Bài tập toán lớp 3 trang 79
1. Tính . Câu 1, 2, 3, 4 trang 79 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1 – Bài 69. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Show
1. Tính : 639 : 3 492 : 4 305 : 5 179 : 6 2. Số ?
3. Có 405 gói kẹo xếp đều vào 9 thùng. Hỏi mỗi thùng bao nhiêu gói kẹo ? 4. Viết (theo mẫu) :
Bài giải 1. 2.
3. Tóm tắt Số gói kẹo có trong một thùng là : 405 : 9 = 45 (gói) Đáp số : 45 gói 4.
Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 79 chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây. Bài 152: Luyện tập chung Giải Bài 152 trang 79 VBT Toán lớp 3 Tập 2Bài 1 trang 79 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:Đặt tính rồi tính: 4182 x 4 16728 : 4 62146 : 3 ................ ................. ................. ................ ................. ................. ................ ................. ................. Lời giải: Bài 2 trang 79 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:Nhà trường mua 235 hộp bánh, mỗi hộp có 6 cái bánh. Số bánh này đem chia hết cho học sinh, mỗi bạn được 2 cái bánh. Hỏi tất cả có bao nhiêu bạn được chia bánh? Tóm tắt Lời giải: Số cái bánh nhà trường đã mua là: 235 x 6 = 1410 (cái) Số học sinh được chia bánh là: 1410 : 2 = 705 (học sinh) Đáp số: 705 học sinh Bài 3 trang 79 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:Một hình chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều rộng bằng Lời giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 36 x 9 = 324 (cm2) Đáp số: 648cm2 Bài 4 trang 79 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2:Ngày 20 tháng 11 là thứ hai. Hỏi những ngàu thứ hai trong tháng đó là những ngày nào? Lời giải: Ngày 20 tháng 11 là thứ hai Vậy: - Thứ hai tuần trước là ngày 13 tháng 11 (vì 20 - 7 = 13) - Thứ hai tuần trước nữa là ngày 6 tháng 11 (vì 13 - 7 = 6) - Thứ hai tuần lễ thứ tư là ngày 27 tháng 11 (vì 20 + 7 = 27) Vậy những ngày thứ hai trong tháng đó là các ngày 6, 13, 20, 27. ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán lớp 3 trang 79 Tập 2 Bài 152 đầy đủ file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Câu 1, 2,3,4 trang 89 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính nhẩm : a. 30000 + (20000 + 40000) = 30000 + 20000 + 40000 = 60000 – (30000 + 20000) = 60000 – 30000 – 20000 = b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 36000 : 6 ⨯ 3 = 20000 ⨯ 4 : 8 = 60000 : 3 : 2 = 2. Đặt tính rồi tính : 8526 + 1954 67426 + 7358 9562 – 3836 99900 – 9789 6204 ⨯ 6 8026 ⨯ 4 3. Tìm x : a. 1996 + x = 2002 b. x ⨯ 3 = 9861 c. x : 4 = 250 4. Mua 5 bóng đèn phải trả 42 500 đồng. Hỏi mua 8 bóng đèn như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Giải: 1. a. 30000 + (20000 + 40000) = 90000 30000 + 20000 + 40000 = 90000 60000 – (30000 + 20000) = 10000 60000 – 30000 – 20000 = 10000 b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 20000 36000 : 6 ⨯ 3 = 18000 20000 ⨯ 4 : 8 = 10000 60000 : 3 : 2 = 10000 2. 3. \(\eqalign{ & a.1996 + x = 2002 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2002 - 1996 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6 \cr} \) \(\eqalign{ & b.x \times 3 = 9891 \cr & \,\,\,\,x = 9891:3 \cr & \,\,\,\,x = 3287 \cr} \) \(\eqalign{ & c.x:4 = 250 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 250 \times 4 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1000 \cr} \) 4. Tóm tắt 5 bóng đèn: 42 500 đồng 8 bóng đèn: ….. đồng? Bài giải Một bóng đèn hết số tiền là: 42 500 : 5 = 8500 đồng Tám bóng hết số tiền là: 8500 x 8 = 68000 (đồng) Đáp số: 68000 đồng Giaibaitap.me Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Câu 1, 2,3, 4 trang 99 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a. Số liền trước của 5480 là : A. 6480 B. 5481 C. 5479 D. 5470 b. Số liền sau của 10 000 là : A. 9999 B. 10 001 C. 11 000 D. 9000 c. Số lớn nhất trong các số : 63 527 ; 63 527 ; 63 725 ; 63 752 là : A. 63 527 B. 63 257 C. 63 725 D. 63 752 2. Đặt tính rồi tính : 75318 + 7138 62970 – 5958 2405 ⨯ 9 6592 : 8 3. Một quầy hàng có 1260kg rau, đã bán được \({1 \over 3}\) số rau đó. Hỏi quầy hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam rau ? 4. Xem bảng dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: a. Lan mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Lan phải trả ……… đồng. b. Hùng mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Hùng phải trả ……… đồng. c. Liên mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Liên phải trả ……… đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là ……… đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là ……… đồng (để mua ………),số tiền phải trả ít nhất là ……… đồng (để mua ………). Giải 1. a. Chọn đáp án C. 5479 b. Chọn đáp án B. 10 001 c. Chọn đáp án D. 63 752 2. 3. Tóm tắt Bài giải Số ki-lô-gam rau quầy hàng đã bán là : 1260 : 3 = 420 (kg) Số ki-lô-gam rau còn lại là : 1260 – 420 = 840 (kg) Đáp số : 840kg 4. a. Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt. Lan phải trả 55 000 đồng. b. Hùng mua 1 con gấu, ,2 quả bóng, 2 ô tô buýt. Hùng phải trả 65 000 đồng. c. Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt. Liên phải trả 55 000 đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là 175 000 đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80 000 đồng (để mua ô tô buýt),số tiền phải trả ít nhất là 35 000 đồng (để mua quả bóng). Giaibaitap.me Page 19
Page 20
|