Bài tập trắc nghiệm về amin có đáp án năm 2024
Tài liệu gồm 356 trang, tuyển tập 1780 bài tập trắc nghiệm amin, amino axit và protein có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tham khảo khi học chương trình Hóa học 12. Chủ đề 1 AMIN. DẠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ AMIN. DẠNG 02: TÍNH BAZƠ CỦA AMIN. DẠNG 03: PHẢN ỨNG CỦA MUỐI AMONI VỚI DUNG DỊCH KIỀM. DẠNG 04: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN. Chủ đề 2 AMINO AXIT. DẠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ AMINOAXIT. DẠNG 02: TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA AMINO AXIT. DẠNG 03: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMINO AXIT. DẠNG 04: ESTE CỦA AMINO AXIT VÀ MUỐI AMONI CỦA AMINO AXIT. Chủ đề 3 PEPTIT VÀ PROTEIN. DẠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ PEPTIT – PROTEIN. DẠNG 02: SỰ TẠO THÀNH PEPTIT. DẠNG 03: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN PEPTIT – PROTEIN. DẠNG 04: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY PEPTIT. DẠNG 05: PEPTIT TỔNG HỢP. [ads] Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 9: Amin có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12. Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9: Amin Bài 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì metyl amin khi tan trong nước phản ứng với nước sinh ra ion OH- Bài 2: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: nN2=0,1 mol→nHCl=nN=2nN2=0,2 mol Bài 4: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: X: CnHmN x molY: CnH2m+1N2 y molAnken: CaH2a z mol→+ O2CO2 0,22H2O 0,3N2 0,03(mol) Nhận thấy X và Y có cùng số pi nH2O>nCO2 → amin no hoặc là amin không no 1 nối đôi Nếu 2 amin không no 1 nối đôi thì namin=nH2O−nCO2 = 0,08 mol → x + y = 0,08 (loại). Vì x + y + z = 0,08 → các amin đều no Ta có: nE = x + y + z = 0,08 (1) Theo định luật bảo toàn nguyên tố N: x + 2y = 0,06 (2) nH2O−nCO2=1,5x+2y →0,08=1,5x+2y (3) Từ (1), (2) và (3) → x = 0,04 mol; y = 0,01 mol và z = 0,03 mol Anken có dạng công thức trung bình là CaH2a Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=0,04n+0,01n+0,03a=0,22 →5n+3a=22 → n = 3 và a = 7/3 là nghiệm duy nhất → E gồm C3H9N 0,04 mol và C3H10N2 0,01 mol và C7/3H14/3 0,03 mol → % C3H9N = 57,84% Bài 5: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: X là chất lỏng → A, C sai. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin Bài 6: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Gọi công thức của amin là RNH2 Phương trình: Các công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2-NH2 (CH3)2CH-NH2 CH3CH2-NH-CH3 (CH3)3N Bài 7: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Bài 8: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Bài 9: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Gọi công thức chung của hai amin đơn chức là RNH2 Bài 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 có công thức dạng RNH2 ⇒14R+16=0,2373⇒R=43 (C3H7−) → Công thức phân tử của amin là C3H9N Số đồng phân amin bậc I là: CH3CH2CH2-NH2 (CH3)2CH-NH2 Bài 11: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Tính bazơ giảm dần: Amin no > NH3 > Amin thơm → Thứ tự tăng dần tính bazơ là: anilin, amoniac, metylamin. Bài 12: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon. → Amin bậc 3 có dạng (R¯)3N. Bài 13: Trung hòa hoàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là
Hiển thị đáp án Bài 14: Dãy gồm tất cả các amin là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin → Amin là những hợp chất chứa N Bài 15: Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3 → Chất thuộc loại amin bậc 1 là: CH3NH2, CH3CH2NH2 Bài 16: Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Cách gọi tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước → Tên gọi: etylmetylamin Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: nCO2(đktc) =4,4822,4=0,2 molnH2O =4,9518=0,275 mol Đặt công thức amin no, đơn chức mạch hở là CnH2n+3N: a (mol) Vậy công thức amin là C4H11N Bài 18: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Công thức phân tử của anilin là C6H7N % mN=1493.100 %=15,05 % Bài 19: Amin có tên gọi nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng R-NH3Cl?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: Amin có tên gọi nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng R-NH3Cl → amin đơn chức, bậc 1→ isopropylamin. Bài 20: C6H5NH2 tên gọi là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: C6H5NH2 có tên gọi là anilin. Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Vì X là amin đơn chức nên nX = 2nN2 = 0,1 mol X là amin no, đơn chức, mạch hở nên X có công thức phân tử là CnH2n+3N: 0,1 mol n = nCO2namin = 0,20,1 = 2 → X là C2H7N Bài 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: A sai vì anilin và các amin thơm không làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. B sai vì các amin rất độc. C đúng vì anilin phản ứng được với HCl C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl D sai vì ở nhiệt độ thường, các amin như metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin mới dễ tan trong nước. Bài 23: Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở và O2 có tỉ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Công thức cấu tạo của amin là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Gọi công thức của amin no, đơn chức có dạng là CnH2n+3N Giả sử số mol của amin và O2 lần lượt là 2 và 9 mol Khi cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ. M¯Y=30,4 → Khí Y gồm N2 và O2 dư. nN2=namin2=1 mol Sử dụng phương pháp đường chéo ta có: nN2nO2=32−30.430,4−28=23⇒nO2 du=1,5 mol⇒nO2 pu=9−1,5=7,5 mol⇒naminnO2 pu=415 Phương trình đốt cháy: ⇒415=13n2+34⇒6n+3=15⇒n=2 Vậy công thức của amin là C2H7N. Bài 24: Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là:
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Gọi công thức của amin đơn chức là R-NH2 Phương trình hóa học: R-NH2 + HCl → R-NH3Cl Bảo toàn khối lượng ta có: Vậy công thức của amin cần tìm là C3H9N Bài 25: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Giải thích: Gọi công thức của X, Y lần lượt là R-NH2 và R’-NH2 14R+16=0,311114R'+16=0,2373⇒R=29 (C2H5−)R'=43 (C3H7−) → Công thức phân tử của X, Y là C2H7N (a mol) và C3H9N (3a mol) → 44,16 = 81,5a + 95,5.3a → a = 0,12 mol → m = 45a + 59.3a = 26,64 gam Bài 26: Trong phân tử nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ:
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Hợp chất amin chứa C, H, N. Bài 27: Chất có tính bazơ mạnh nhất là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Giải thích: Thứ tự tăng dần tính bazơ là: amin thơm < NH3 < amin no Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1 → Chất có tính bazơ mạnh nhất là (CH3)2NH. Bài 28: Cho m gam một amin đơn chức ác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Giải thích: Công thức của amin đơn chức là R-NH2 nHCl=0,1 mol → nmuối = 0,1 mol → R + 52,5 = 8,150,1 → R = 29 (C2H5-) → Công thức của amin là C2H7N. Bài 29: Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Giải thích: A đúng vì cả phenol và anilin đều phản ứng với dung dịch brom. B sai vì HCl không phản ứng với phenol → tách làm 2 lớp, còn anilin tác dụng với HCl → tạo dung dịch đồng nhất. C đúng vì phenol tác dụng được với NaOH → dung dịch đồng nhất; anilin không tác dụng với NaOH → tách làm 2 lớp. |