Bài tập về 3 hộp điên dòng điện xoay chiều
Phần Dòng điện xoay chiều Vật Lí lớp 12 sẽ tổng hợp Lý thuyết, trên 20 dạng bài tập chọn lọc có trong Đề thi THPT Quốc gia và trên 1000 bài tập trắc nghiệm có lời giải. Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Dòng điện xoay chiều hay nhất tương ứng. Show
Tổng hợp Lý thuyết Chương Dòng điện xoay chiều
Chủ đề: Đại cương về dòng điện xoay chiều
Chủ đề: Mạch điện xoay chiều chỉ có 1 phần tử
Chủ đề: Mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp
Chủ đề: Công suất của mạch điện xoay chiều
Chủ đề: Mạch điện xoay chiều có R, L, C, f, ω thay đổi
Chủ đề: Phương pháp giản đồ vectơ trong dòng điện xoay chiều
Chủ đề: Máy phát điện - Máy biến áp - Truyền tải điện năng
Bài tập trắc nghiệm Dòng điện xoay chiều
Cách xác định các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiềuA. Phương pháp & Ví dụ1. Phương pháp Phương trình tổng quát của dòng điện xoay chiều: i = Iocos(ωt + φ) i: giá trị của cường độ dòng điện tại thời điểm t, được gọi là giá trị tức thời của i (cường độ tức thời). Io > 0: giá trị cực đại của i (cường độ cực đại). ω > 0: tần số góc. f: tần số của i. T: chu kì của i. (ωt + φ): pha của i. φ: pha ban đầu (tại thời điểm t = 0). Tại thời điểm t, dòng điện đang tăng nghĩa là i' > 0 và ngược lại. Giá trị hiệu dụng : Ngoài ra, đối với dòng điện xoay chiều, các đại lượng như điện áp, suất điện động, cường độ điện trường, … cũng là hàm số sin hay cosin của thời gian, với các đại lượng này Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong thời gian t nếu có dòng điện xoay chiều i(t) = Iocos(ωt + φi) chạy qua là Q = RI2t Công suất toả nhiệt trên R khi có dòng điện xoay chiều chạy qua P = RI2 2. Ví dụ Ví dụ 1. Một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2√2cos(100πt + π/6). Chọn phát biểu sai.
Lời giải: Dòng xoay chiều có i = 2√2cos(100πt + π/6), quy về dạng i = Iocos(ωt + φ) ta có: Io = 2√2 → I = 2(A) ω = 100π (rad/s) → f = ω/2n = 50(Hz), T = 1/f = 0,02(s) φ = π/6 Căn cứ vào đó ta thấy đáp án C là đáp án cần chọn. Ví dụ 2. Hãy xác định đáp án đúng. Dòng điện xoay chiều i = 10 cos100πt (A),qua điện trở R = 5 .Nhiệt lượng tỏa ra sau 7 phút là : A .500J. B. 50J . C.105KJ. D.250 J Lời giải: Nhiệt lượng tỏa ra áp dụng công thức: Q = RI2t. Đáp án C. Ví dụ 3: biểu thức cường độ dòng điện là i = 4.cos(100πt - π /4) (A). Tại thời điểm t = 0,04 s cường độ dòng điện có giá trị là
Lời giải: Phương trình cường độ dòng điện: i = 4cos(100πt - π/4) . Thay t = 0,04s vào ta có: i = 4cos(100π.0,04 - π/4) = 4cos(15π/4) = 2√2(A) Vậy đáp án là B. Cách giải bài tập Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần RA. Phương pháp & Ví dụ1. Phương pháp Giả sử đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = Uocos(ωt + φu ) điện trở R thì cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là i = Iocos(ωt + φi ). • Định luật Ôm: Io = Uo / R • Độ lệch pha φ = φu - φi : ta nói dòng điện cùng pha với hiệu điện thế Các bài toán thường gặp: Kiểu 1: Giá trị hiệu dụng • Định luật ôm: I = U / R • Độ lệch pha: φ = φu - φi Kiểu 2: Bài toán liên quan tới nhiệt lượng Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R thì có sự tỏa nhiệt trên điện trở R theo hiệu ứng Junlenxo: Q = I2Rt . Lượng nhiệt tỏa ra bị nước hấp thụ hết thì: Q = I2Rt = mc(t2 - t2) • m là khối lượng nước (kg). • c là nhiệt dung riêng của nước (kJ.kg-1 ). • Δt = t2 - t2 là độ biến thiên nhiệt độ ( độ tăng hay giảm nhiệt độ của nước). Nếu hiệu suất của nước hấp thụ nhiệt không đạt 100% thì Kiểu 3: Bài toán liên quan tới bóng đèn Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua bóng đèn thì ta có thể áp dụng một cách tương tự cho dòng điện chạy qua điện trở trong. Từ số ghi trên bóng đèn cho ta biết công suất định mức Pdm và hiệu điện thế định mức Udm . Từ đó ta có thể tính được: • Điện trở của bóng đèn R = U2/P • Cường độ dòng điện định mức: I = P/U Lưu ý: • Bóng sáng bình thường khi dòng điện chạy qua bóng bằng dòng điện định mức của bóng. • Nếu các bóng mắc song song thì • Nếu các bóng mắc nối tiếp thì 2. Ví dụ Ví dụ 1. Đặt điện áp xoay chiều u = U√2cos(ωt) vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2A. Giá trị của U bằng:
Lời giải: Hiệu điện thế hiệu dụng cần tìm: U = IR = 2.110 = 220 V Chọn A Ví dụ 2: Một dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời i = 4√2cos(100πt) A đi qua một điện trở R = 7 Ω. Nhúng R vào một bình chứa m = 1,2 kg nước. Hỏi sau thời gian 10 phút nhiệt độ nước trong bình tăng bao nhiệt độ. Biết hiệu suất của quá trình đun nước là H = 90% và nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 (kJ/kg.Cο ).
Lời giải: Sử dụng công thức tính nhiệt lượng, ta có: Cách tính tổng trở của đoạn mạch RLC mắc nối tiếpA. Phương pháp & Ví dụ1. Phương pháp Biểu thức tổng trở của đoạn mạch: Giải thích • Z là tổng trở; đơn vị là Ω. • R là điện trở; đơn vị là Ω. • ZL = ωL là cảm kháng; đơn vị là Ω. • ZC = 1 / ωC là dung kháng; đơn vị là Ω. Lưu ý: • Nếu khuyết phần tử nào thì “ngầm hiểu” giá trị đại lượng đó bằng 0. • Khi nhiều điện trở ghép nối tiếp hoặc song song với nhau thì ta vận dụng công thức • Khi nhiều cuộn cảm ghép nối tiếp hoặc song song với nhau thì ta vận dụng công thức: • Khi nhiều tụ điện ghép nối tiếp hoặc song song với nhau thì ta vận dụng công thức: 2. Ví dụ Ví dụ 1: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R = 40Ω cuộn cảm thuẩn có độ tự cảm L = 0,4/π H và tụ điện có điện dung 10-4π (F) mắc nối tiếp. Hai đầu đoạn mạch mắc vào nguồn xoay chiều có tần số 50Hz. Tổng trở của mạch là
Lời giải: Ta có: Áp dụng công thức về tổng trở ta có: Vậy tổng trở là 72 Ω Chọn B. Ví dụ 2: Trong một buổi trao quả bóng vàng FiFa năm 2012, ban tổ chức không biết chọn ai trong bốn cái tên Cristiano Ronaldo, Messi, Andes Iniesta và Casillas để được nhận quả bóng vàng nên sau một hồi trao đổi. Bản tổ chức đưa ra câu hỏi phụ: Đặt một mạch nối tiếp RLC vào một mạng điện xoay chiều, biết ZL < ZC . Nếu bây giờ tăng tần số một lượng nhỏ thì sao |