Bài tập về công, công suất Lớp 10

Bạn đang thắc mắc về câu hỏi bài tập về công và công suất lớp 10 nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi bài tập về công và công suất lớp 10, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ ích.

  • Tác giả: vietjack.com
  • Ngày đăng: 8 ngày trước
  • Xếp hạng: 2
    [416 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 4
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt: Chiếu lên Ox: Fk – Fms = m.a = 0 [vì chuyển động đều]. Công suất của động cơ là 8kW ⇒ P = 8 kW. Độ lớn của lực ma sát: Vật Lí lớp 10 | Chuyên …

  • Tác giả: www.youtube.com
  • Ngày đăng: 30 ngày trước
  • Xếp hạng: 1
    [567 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 3
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: toploigiai.vn
  • Ngày đăng: 19 ngày trước
  • Xếp hạng: 4
    [1902 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 3
  • Xếp hạng thấp nhất: 1
  • Tóm tắt: Khi thùng trượt, công của trọng lực bằng bao nhiêu? Hướng dẫn: a] Công của lực F kéo thùng đi được 10 m là: A = F.s.cosα = 300.10.cos60° = …

  • Tác giả: vatly247.com
  • Ngày đăng: 27 ngày trước
  • Xếp hạng: 3
    [1123 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 2
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: thuvienhoclieu.com
  • Ngày đăng: 18 ngày trước
  • Xếp hạng: 5
    [885 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 3
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: thuviendethi.com
  • Ngày đăng: 4 ngày trước
  • Xếp hạng: 2
    [1103 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt: Bài tập về Công và công suất Vật lí lớp 10 [Kèm đáp án]. LÝ THUYẾT: Công cơ học: Một lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển một đoạn S. Biết hợp với hướng …

  • Tác giả: tailieure.com
  • Ngày đăng: 4 ngày trước
  • Xếp hạng: 3
    [664 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 4
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: blog.marathon.edu.vn
  • Ngày đăng: 17 ngày trước
  • Xếp hạng: 4
    [1128 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 4
  • Xếp hạng thấp nhất: 3
  • Tóm tắt:

  • Tác giả: vndoc.com
  • Ngày đăng: 21 ngày trước
  • Xếp hạng: 1
    [663 lượt đánh giá]
  • Xếp hạng cao nhất: 5
  • Xếp hạng thấp nhất: 1
  • Tóm tắt: Bài 2 trang 132 SGK Vật Lý 10. Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất. Nêu ý nghĩa vật lý của công suất? Lời giải: – Định …

Những thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi bài tập về công và công suất lớp 10, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Top Bài Tập -

– Chế tạo mô hình đơn giản minh hoạ được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác nhau.

– Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công.

– Nêu được biểu thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực, nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng [với 1 J = 1 Nm]; Tính được công trong một số trường hợp đơn giản

– Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, rút ra được động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật.

– Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường hợp đơn giản.

 – Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản.

– Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản

– Từ một số tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất.

– Vận dụng được mối liên hệ công suất [hay tốc độ thực hiện công] với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống thực tế.

– Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận dụng được hiệu suất trong một số trường hợp thực tế.

Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lí Lớp 10 - Công. Công suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Bài tập tuần 4 [ công – công suất ] I, So sánh yêu cầu cần đạt chương trình 2006 và 2018 2006 2018 - Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật. - Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công. - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo động năng. - Phát biểu và viết được hệ thức của định lí động năng. - Phát biểu được định nghĩa thế năng của một vật trong trọng trường và viết được công thức tính thế năng này. Nêu được đơn vị đo thế năng. - Viết được công thức tính thế năng đàn hồi. - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính cơ năng. – Chế tạo mô hình đơn giản minh hoạ được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác nhau. – Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công. – Nêu được biểu thức tính công bằng tích của lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực, nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng [với 1 J = 1 Nm]; Tính được công trong một số trường hợp đơn giản – Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, rút ra được động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật. – Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường hợp đơn giản. – Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản. – Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản – Từ một số tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất. – Vận dụng được mối liên hệ công suất [hay tốc độ thực hiện công] với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống thực tế. – Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận dụng được hiệu suất trong một số trường hợp thực tế. Phân phối chương trình STT Tên bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 1 Công và năng lượng 5 + Nêu được biểu thức tính công bằng tích của các lực tác dụng và độ dịch chuyển theo phương của lực, nêu được đơn vị đo công là đơn vị đo năng lượng [với 1 J = 1 Nm]; Tính được công trong một số trường hợp đơn giản. – Trình bày được ví dụ chứng tỏ có thể truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công. – Chế tạo mô hình đơn giản minh hoạ được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác nhau. 2 Động năng và thế năng 3 – Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, rút ra được động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật. – Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường hợp đơn giản. – Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản. – Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng trong một số trường hợp đơn giản 3 Công suất và hiệu suất 2 Từ một số tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất. – Vận dụng được mối liên hệ công suất [hay tốc độ thực hiện công] với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống thực tế. – Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận dụng được hiệu suất trong một số trường hợp thực tế Động năng và thế năng Trường:................... Tổ:............................ Họ và tên giáo viên: TÊN BÀI DẠY: ĐỘNG NĂNG Môn học/Hoạt động giáo dục:Vật Lí; lớp:10A1 Thời gian thực hiện: [3 tiết ] I. Mục tiêu 1. Về kiến thức Sau bài học này học sinh hình thành được các kiến thức sau: - Định nghĩa và biểu thức biểu thức của động năng,: + Động năng là một dạng năng lượng có được do chuyển động + Biểu thức tính động năng Wđ=12m.v2 Động năng là đai lượng vô hướng và luôn dương. Động năng có tính tương đối. - Định lí biến thiên động năng: ∆Wd=12m.v22-12m.v12 [ Độ biến thiên động năng của 1 vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật] 2. Về Năng lực: Thực hiện bài học này sẽ góp phần giúp học sinh rèn luyện và phát triển một số năng lực với các biểu hiện chủ yếu sau đây: Năng lực Vật lí: Nêu được khái niệm động năng, định lí động năng. Lấy được ví dụ về tác dụng của định lí động năng Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa khối lượng m và vận tốc v. WĐ=mv2/2 Vận dụng được các kiến thức để giải quyết các bài toán đơn giản. Giai thich được hiện tượng thực tiễn đơn giản liên quan đến định lí động năng. Năng lực chung: giao tiieesp và hợp tác: thảo luận nhóm Thiết kế được phương án thí nghiệm khảo sát mối quan hệ giữa khối lượng m, vận tốc v. Tiến hành được các thí nghiệm với dụng cụ đo theo phương án đã đề xuất. 3.Về Phẩm chất : Bài học này sẽ góp phần giúp học sinh rèn luyện và phát triển một số phẩm chất với các biểu hiện chủ yếu sau đây: Tích cực tìm tòi thiết kế phương án thí nghiệm. Cẩn thận gọn gàng, ngăn nắp khi thực hiện thí nghiệm. Tích cực trao đổi, chia sẻ, đóng góp ý kiến cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ. II. Thiết bị dạy học và học liệu: Thiết bị hỗ trợ dạy học: Máy chiếu, hệ thống âm thanh, phần mềm mô phỏng mô hình hóa III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Xác định vấn đề: a, Mục tiêu hoạt động: Học sinh phát biểu được vấn đề. Nêu được các thông số m,v của một vật có mối liên hệ với nhau. Xác định được nhiệm vụ tìm tòi mối quan hệ giữa Wđ, m, v của một vật. b, Nội dung hoạt động Học sinh quan sát mô hình hóa và mô tả hiện tượng diễn ra ở 2 tình huống sau : TH1 : quả nặng được treo ở đầu một cần cẩu, nó đang được dùng để phá một bức tường. Qủa nặng này càng lớn và được văng càng mạnh thì hiệu quả do công sinh ra cũng càng lớn. TH2: Trong một vụ tai nạn giao thông, ô tô có trọng tải càng lớn và chạy càng nhanh thì hậu quả do tai nạn giao thông càng nghiêm trọng. Học sinh thảo luận để rút ra được nhận xét: Khi vật chuyển động có thể sinh công tức là nó đã có một năng lượng, năng lượng này như đã thấy phụ thuộc vào cả vận tốc và khối lượng của vật chuyển động được gọi là động năng, Học sinh ghi nhận và yêu cầu tìm mối quan hệ giữa các đại lượng:khối lượng, vận tốc, động năng. c, Sản phẩm: Nội dung học sinh ghi vào vở: Lời mô tả tình huống xảy ra khi thay đổi vận tốc và khối lượng thì hiệu quả do cong sinh ra càng lớn. Nhiệm vụ tìm mối quan hệ giữa m,v, Wđ câu hỏi “đại lượng đặc trưng cho sự chuyển động của vật mà có, phụ thuộc vào những đại lượng nào” ? d, Tổ chức thực hiện: Giao viên chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu: mỗi nhóm quan sát và mô tả một tình huống và dựa vào đó đưa ra nhận xét về quan hệ giữa khối lượng , vận tốc với động năng. Học sinh ghi vào vở mối quan hệ giữa các đại lượng. Giao viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm nêu kết quả đã ghi được về quan hệ m, v, w để so sánh với các nhóm khác. Giao viên xác nhận thông số đặc trưng của Động năng của một vật là m và v. Giao viên chốt lại để tìm mối quan hệ giữa m, v , Wđ. 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức/ Thực thi nhiệm vụ đặt ra ở HĐ1 a, Mục tiêu: Trình bày được định nghĩa và công thức Động năng Trình bày được Định lí biến thiên động năng Học sinh thảo luận nhóm để rút ra: công thức độngnăng, định lí biến thiên động năng. Có tư duy độc lập, đặt được câu hỏi, biết lập luận, bảo vệ quan điểm của cá nhân của nhóm. b, Nội dung: Nội dung 1: Học sinh làm việc nhóm, nghiên cứu SGK, xác định các kiến thức đã có để vận dụng. hoàn thành bài toán 1 sau : Tính công của một lực không đổi F tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động theo hướng của lực, đi được quãng đường là s và vận tốc biến thiên từ v1 đến v2 , với v1=0 và v2=v.. Học sinh thảo luận nhóm : Nội dung 2: học sinh hoàn thành bài toán 2: Tính công của một lực không đổi F tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động theo hướng của lực, đi được quãng đường là s và vận tốc biến thiên từ v1 đến v2 Học sinh trình bày kết quả thảo luận nhóm c, Sản phẩm: Nội dung được ghi vào vở: Động năng là một dạng năng lượng có được do chuyển động. Wđ=12m.v2 ∆Wd=12m.v22-12m.v12 Công do lực F sinh ra A=F.s=m.a.s= m. 12[v22-v12] A= 12m.v22 - 12m.v12 Khi v1=0, v2=v thì A=12m.v2 Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà nó có được do đang chuyển động và được xác định theo công thức: Wđ=12m.v2 Đơn vị động năng là J Động năng là đại lượng vô hướng, có giá trị không đổi Động năng có tính tương đối phụ thuộc vào mốc tính vận tố Công do lực F sinh ra A=F.s=m.a.s= m. 12[v22-v12] =>A= 12m.v22 - 12m.v12 Từ định nghĩa động năng ở bài toán 1, viết lại công thức như sau : A12=Wđ1-Wđ2 =>Định lí động năng. Độ biến thiên động năng của vật bằng công của ngoại lực tác dụng A=12m.v22-12m.v12 Hệ quả: + Khi A>0 thì động năng của vật tăng [ vật sinh công dương] + Khi A

Chủ Đề