Bài tập về từ đồng âm và từ đa nghĩa lớp 6

4. Tìm các từ mượn trong những câu dưới đây. Đối chiếu với nguyên dạng trong tiếng Pháp, tiếng Anh để biết  nguồn gốc của những từ đó.

- Từ tiếng Pháp: automobile, tournevis. carton, sou, kespi, cable,...

- Từ tiếng Anh: TV [television], cent,....

a. Đó là là lần đầu tiên tôi thấy ô tô 

[ Hon- da Sô-i-chi-rô]

b. Chọn lúc cả nhà không ai để ý, tôi lén lấy 2 xu để làm tiền lộ phí.

[ Hon- da Sô-i-chi-rô]

c. Lúc đó tôi vô cùng cảm phục những chú thợ điện với túi đồ nghề gôm kim, tốc nơ vít cột ngang lưng trèo lên cột điện nối dây cáp 

[ Hon- da Sô-i-chi-rô]

d. Khi tôi đọc sách, mọi thông tin đầu tôi rất chậm, nhưng khi xem ti vi bằng tai và mắt thì tôi cảm nhận mọi việc nhạy bén hơn nhiều.

[ Hon- da Sô-i-chi-rô]

e, Tôi khẩn khoản xin cha mua cho tôi một chiếc mũ kết và tự tay tôi làm một cặp kính đeo mắt của phi công bằng bìa các tông.

[ Hon- da Sô-i-chi-rô]

Xem lời giải

       Bài Soạn thực hành tiếng việt bài 4 trang 92 Sách ngữ văn 6 mới bộ Kết nối tỉ thức và cuộc sống phần từ đồng âm và từ đa nghĩa dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn kiến thức phần tiếng việt. Từ đó, các bạn có thể dễ dàng phân biệt và vận dụng được các loại từ này!

Soạn từ đồng âm và tư đa nghĩa ngữ văn 6 mới

Câu 1 trang 92 sgk văn 6 mới Kết nối tri thức

a] Hình ảnh cái bóng: là sự phản chiếu của sự vật dưới mặt đất.

b] Hình ảnh quả bóng: một vật thể hình cầu được dùng để chơi trong thể thao.

c] Hình ảnh sự bóng bẩy: sự hào nhoáng, trau chuốt một cách sáng bóng.

Câu 2 soạn từ đồng âm và tư đa nghĩa mới

      Những từ trong hai câu dưới là từ đồng âm khác nghĩa

a] 

-       Đường 1: chỉ đường đi, lối đi

-       Đường 2 là đường ăn, dùng để chế biến trong ăn uống.

b] 

-       Đồng 1: ý nghĩa đồng ruộng, cánh đồng

-       Đồng 2: chỉ mệnh giá của tiền Việt Nam [Việt Nam đồng]

Câu 3 soạn thực hành tiếng Việt bài 4 sách văn 6 Kết nối tri thức

-        Từ “trái” trong ba dòng trên có liên quan về ý nghĩa, nó đều là danh từ, chỉ danh xưng của một sự vật nào đó.

Câu 4

-       Từ đồng âm: gồm “cổ cao” [a], “cổ tay” [b]: một bộ phần trong cơ thể.

-       Từ đa nghĩa: “phố cổ” [c] chỉ sự cổ kính, cổ xưa.

Câu 5

-       “Nặng”: sự nặng lòng, chỉ tình cảm đong đầy, sâu nặng.

-       Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nề, nặng nhọc, trở nặng…

      Trên là hướng dẫn soạn bài Thực hành tiếng việt trang 92 Bộ Kết nối tri thức và cuộc sống trong chương trình ngữ văn 6 mới. CungHocVui hy vọng qua bài viết các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn những kiến thức về từ đồng âm, từ đa nghĩa và biết cách sử dụng nó.

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh [thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau] nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

- Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể.

- Dùng từ đồng âm để chơi chữ: Là dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.

Cùng Top lời giải thực hành các bài tập về từ đồng âm nhé!

1. Xác định những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa trong các từ dẫn ở SGK,trang 82.

a]Chín

– Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

– Tổ em có chín học sinh.

– Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

Chín[1]: quả, hạt hoặc hoa ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc màu vàng, có hương thơm, vị ngon.

Chín[2]: số liên tiếp theo số tám trong dãy số tự nhiên.

Chín[3]: suy nghĩ kỹ càng.

Như vậy,chín[1] vàchín[3] là từ nhiều nghĩa cònchín[1] vàchín[3] là từ đồng âm vớichín[2],

b]Đường

– Bát chè này nhiềuđường[1] nên rất ngọt,

– Các chú công nhân đang chữađường[2] dây điện thoại.

– Ngoàiđường[3] mọi người đang đi lại nhộn nhịp.

Đường[1]: chất kết tinh cô vị ngọt, thường chế từ mía hoặc củ cải đường.

Đường[2]: vật nối liền hai địa điểm, làm phương tiện truyền đi.

Đường[.3]: lối đi nhất định được tạo ra để nối liền hai địa điểm, hai nơi.

Như vậy,đường[2] vàđường[3] là từ nhiều nghĩa còn đường

vàđường[3] là những từ đồng âm vớiđường[1].

c]Vạt

–Nhữngvạt[1] nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

– Chú Tư lấy daovạt[2] nhọn đầu chiếc gậy tre.

– Những người Giáy, người Dao.

Đi tìm măng, hái nấm.

Vạt [3]áo choàng thấp thoáng.

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

Vạt [1]: mảnh đất trồng trọt hình dải dài trên dồi. núi.

Vạt [2]: đẽo xiên.

Vạt [3]:thân áo.

Như vậy,vạt [1]vàvạt [2]vàvạt [3]là từ nhiều nghĩa;vạt [1]vàvạt [3]là những từ đồng âm vớivạt [2].

2. Xác định trong mỗi câu thơ, câu văn dẫn ở SGK, trang 82 của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa nào.

a]Mùaxuân[1] là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càngxuân[2].

b] Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm”. […] Khi người ta đã ngoài 70xuânthì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.

=> Ta thấy,xuân [1]:mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thòi tiết ấm dần lên, thường được coi là mùa mơ đầu của năm;xuân [2]: tươi đẹp, tràn đầy sức sống;xuân [3]: năm dùng để tính tuổi của con ngưòi.

3. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ dẫn ở SGK, trang 83.

a] Cao

– Có chiều cao lớn hơn mức bình thường:Anh ấy cao nhất đội tuyển bóng rổ quốc gia.

– Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường:Mẹ em thường mua hàng Việt Nam chất lượng cao.

b] Nặng

– Có trọng lượng lớn hơn bình thường:Con lợn này nặng nhất.

– Ở mức độ cao hơn. trầm trọng hơn mức bình thường:Nga bị cảm nặng.

c] Ngot

– Có vị như vị của dường mật:Bát chè này hơi ngọt.

– [Lời nói] nhẹ nhàng, dễ nghe:Lời nói ngọt thường dễ làm người ta mủi lòng.

– [Âm thanh] nghe êm tai:Đàn ngọt hát hay.

4. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dẫn ở SGK;trang 52.

a] Cánh đồng – tượng đồng – một nghìn đồng.

– Cánh đồng: đồng là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy và trồng trọt.

– Tượng đồng: đồng là kim loại màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện.

– Một nghìn đồng: đồng là đơn vị tiền tệ của Việt Nam..

b] Hòn đá – đá bóng.

– Hòn đá: đá là chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng hòn, từng tảng.

– Đá bóng: đá là hành động đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.

c] Ba và má – ba tuổi.

– Ba và má: ba là bố [thầy, tía] người sinh ra và nuôi dưỡng mình.

– Ba tuổi: ba là số tiếp theo sau số 2 trong dãy số tự nhiên.

5. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.

– Bàn [bàn: đồ đùng bằng gỗ có mặt phẳng và chân đứng;bàn: trao đổi ý kiến].

+ Hôm qua, bố em mua một bộbànghế rất đẹp.

+ Tổ em đang bàn về việc giúp bạn Lan học tốt môn Toán.

– Cờ [cờ: vật làm bằng vải lụa, có kích cỡ, màu sắc nhất định, tượng trưng cho một quốc gia hay một tổ chức nào đó; cờ: trò chơi thể thao, đi các quân theo những kẻ ô nhất định].

+ Ngoài phố,cờđược treo đỏ đưòng.

+ Chị Lan giành được giải Nhất môncờvua thành phố.

– Nước [nước: chất lỏng, không màu, không mùi, không vị; nước: vùng đất có nhiều người hay nhiều dân tộc cùng sinh sống].

+Nướclà nguồn tài nguyên vô cùng quý giá.

+Nướcta đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

6. Đọc mẩu chuyệnTiền tiêuvà cho biết lí do vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại Ngân hàng.

Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại Ngân hàng vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm: tiền tiêu.

Ba của Nam viết “Ba đang giữ tiền tiêu cho Tổ quốc” thìtiền tiêucó nghĩa là có vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch.

Còn Nam hiểu nghĩatiền tiêulà tiền [vật đúc bằng kim loại hay in bằng giấy do ngân hàng phát hành] để chi tiêu.

7. Giải nghĩa câu đố dựa trên hiện tượng từ đồng âm.

a]Trùng trục như con chó thui

Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.

[Con chó thui]

- Từchíncó nghĩa là thức ăn được nấu nướng kỹ đến mức ăn được chứ không phải là số 9 – số tự nhiên tiếp theo số 8.

b]Hai cây cùng có một tên

Cây xòe mặt nước, cây trên chiến trường

Cây này bảo vệ quê hương

Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ.

- [Cây hoa súng và khấu súng]

- Khấu súngcòn được gọi làcây súng

Video liên quan

Chủ Đề