Bộ de trắc nghiệm Hóa 11 học kì 2

Hình như bạn đang tìm hiểu sản phẩm về đề kiểm tra 1 tiết hóa 11 chương 2 có đáp án có phải không? Hình như bạn đang muốn tìm chủ đề Hóa học 11 – Đề thi Cuối Học Kì 2 môn HÓA HỌC lớp 11 Đề 2 (P1)|Đề cương ôn tập kiểm tra –Trắc nghiệm đúng không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây.

Hóa học 11 – Đề thi Cuối Học Kì 2 môn HÓA HỌC lớp 11 Đề 2 (P1)|Đề cương ôn tập kiểm tra –Trắc nghiệm | Những thông tin free có ích.

[button size=”medium” style=”primary” text=”XEM VIDEO CHI TIẾT BÊN DƯỚI” link=”#” target=””]

Ngoài xem những hướng dẫn hữu ích này bạn có thể xem thêm nhiều thông tin liên quan khác do Chúng tôi cung cấp tại đây nha.

See also  Giáo trình Máy tiện và gia công trên máy tiện (NXB Giáo Dục)

Thông tin liên quan đến từ khoá đề kiểm tra 1 tiết hóa 11 chương 2 có đáp án.

♦ [Mới năm 2018]Thầy Trần Thanh Bình- Đề cương ôn thi cuối học kì 2 môn hoá học lớp 11 – Đề 2 (P1) – Bài tập trắc nghiệm- Có đáp án chi tiết- Môn Hóa 11 ♦ Thầy: Trần Thanh Bình ► Facebook: ► Khoá học của thầy : Lộ trình chinh phục điểm 10 ôn thi học kì 2 môn Hóa lớp 11: ———– ¤¤¤¤¤¤¤¤ ———– ♦ Mời các bạn like và nhanh tay subscribe để nhận trọn bộ tài liệu quan trọng, video giải bài tập chi tiết nhất tại: ► Website giúp bạn học tốt: ► Fanpage: ► Hotline: 0965012186 ———– ¤ ¤¤¤¤¤¤¤ ———– ‡ Cô giáo Trần Thanh Bình đã tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Sư phạm – Đại học Quốc gia Hà Nội và hiện đang là học viên cao học ngành “Dạy học Phương pháp Hóa học ”tại trường. Thầy Bình được học sinh biết đến là một giáo viên vui tính, nhiệt tình và truyền cảm hứng, giúp học sinh yêu thích và say mê môn Hóa học. Qua bài giảng của thầy cô, môn Hóa học trở nên sinh động, gần gũi và dễ hiểu hơn bao giờ hết. Đối với giáo viên, dạy học không chỉ là dạy kiến ​​thức mà còn là dạy các em cách tư duy và giải quyết các vấn đề trong học tập cũng như trong cuộc sống. “Thành công không phải là một đích đến mà là một quá trình”. ———– ¤¤¤¤¤¤¤¤ ———– Đề cương trắc nghiệm môn hóa học lớp 11 học kì 2 Chương 5 Hiđrocacbon: ankan. Phân tích nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan. Chương 6 Hiđrocacbon không no: Anken. Người Ankadian. Luyện tập anken và ankan. Ankin. Điều chế và tính chất của etilen, axetilen. Chương 7 Hiđrocacbon thơm. Nguồn hydrocacbon tự nhiên. Hệ thống hóa về hiđrocacbon: Benzen và các chất đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác. Hệ thống hóa về hiđrocacbon. Chương 8 Dẫn xuất halogen – Ancol-Phenol: Ancol. Phenol. Dẫn xuất halogen, rượu, phenol. Luyện tập dẫn xuất halogen, ancol, phenol. Tính chất của etanol, Gricerol, phenol. Chương 9 Anđehit-Xeton-Axit cacboxylic: Anđehit – Xeton. Axit cacboxylic. Tính chất của anđehit và axit cacboxylic Đề cương ôn tập học kì 2. Kiểm tra học kì 2. ———– ¤¤¤¤¤¤¤¤ ———– ♥ luôn đồng hành cùng bạn! ♥.

See also  Sách Cambridge English Vocabulary in Use-Elementary

Hình ảnh liên quan đếnnội dung Hóa học 11 – Đề thi Cuối Học Kì 2 môn HÓA HỌC lớp 11 Đề 2 (P1)|Đề cương ôn tập kiểm tra –Trắc nghiệm.

Bộ de trắc nghiệm Hóa 11 học kì 2
Hóa học 11 – Đề thi Cuối Học Kì 2 môn HÓA HỌC lớp 11 Đề 2 (P1)|Đề cương ôn tập kiểm tra –Trắc nghiệm

>> Ngoài xem nội dung này bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều Kiến thức hay khác tại đây: Xem tại đây.

Từ khoá có liên quan đến chủ đề đề kiểm tra 1 tiết hóa 11 chương 2 có đáp án.

#Hóa #học #Đề #thi #Cuối #Học #Kì #môn #HÓA #HỌC #lớp #Đề #P1Đề #cương #ôn #tập #kiểm #tra #Trắc #nghiệm.

giai bai tap hóa 11,hoa hoc 11,hóa lớp 11,hóa 11 nâng cao,hoa hoc lop 11,hóa học 11 cơ bản,giải hóa 11 cơ bản,thầy trần thanh bình,giúp học tốt,năm 2018,đề thi hóa 11 học kì 2 có đáp án,trắc nghiệm hóa 11 học kì 2 có đáp án,đề thi hóa học kì 2 lớp 11,ôn tập hóa 11 học kì 2,đề thi hóa 11 học kì 2,hóa 11 học kì 2,đề cương hóa 11 học kì 2,kiểm tra 1 tiết hóa 11 học kì 2,học kì 2,hk2.

Hóa học 11 – Đề thi Cuối Học Kì 2 môn HÓA HỌC lớp 11 Đề 2 (P1)|Đề cương ôn tập kiểm tra –Trắc nghiệm.

đề kiểm tra 1 tiết hóa 11 chương 2 có đáp án.

Với những Kiến thức về chủ đề đề kiểm tra 1 tiết hóa 11 chương 2 có đáp án này sẽ hữu ích cho bạn. Xin chân thành cảm ơn.

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm HCOOH, C2H5OH và CH3COOH, sau phản ứng thu được 2,20 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nếu nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 0,50M vào 0,30 mol hỗn hợp X, đến khi không còn khí thoát ra thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 0,224

B. 2,24

C. 4,48

D. 0,448

Bộ de trắc nghiệm Hóa 11 học kì 2
Xem đáp án

Bộ de trắc nghiệm Hóa 11 học kì 2

Bộ de trắc nghiệm Hóa 11 học kì 2

Bộ de trắc nghiệm Hóa 11 học kì 2

Bắt đầu thi ngay

Có thể bạn quan tâm

Các bài thi hot trong chương

Bộ de trắc nghiệm Hóa 11 học kì 2

Hóa Học Lớp 11

Dưới đây là 15 đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 11 có đáp án. Đề thi có phần trắc nghiệm và tự...

Câu 1: So sánh tính axit của các chất sau (xếp theo thứ tự tăng dần: 

CH$_{3}$CHClCH$_{2}$COOH (1)

CH$_{2}$ClCH$_{2}$CH$_{2}$COOH (2)

CH$_{3}$CH$_{2}$CHClCOOH (3)

CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$COOH (4)

  • A. 1< 3< 2< 4
  • B. 2< 1< 3< 4
  • C. 4< 3< 2< 1

Câu 2: Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ 2, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO$_{3}$. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích CO$_{2}$ thu được ở cùng nhiệt độ, áp suất là: 

  • A. Hai ống bằng nhau
  • B. Ống 1 nhiều hơn ống 2
  • D. Cả hai ống đều nhiều hơn 22,4 lít (đktc)

Câu 3: Cho biết tên thông thường của axit sau:  CH$_{3}$(CH$_{2})_{3}$COOH

  • B. Axit pentanoic
  • C. Axit fumaria
  • D. Axit maleic

Câu 4: Các hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa các nguyên tố cacbon, hidro, và oxi là X, Y, Z, T đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Chất X không tác dụng được với Na và dung dịch NaOH, không tham gia phản ứng tráng gương. Các chất Y, Z, T tác dụng với Na giải phóng khí H$_{2}$. Khi oxi hóa Y (có xúc tác) sẽ tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. 

Tìm CTCT của X, Y, Z, T (lần lượt)?

  • A. CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$OH; CH$_{3}$OC$_{2}$H$_{5}$; HOCH$_{2}$CHO; CH$_{3}$COOH
  • C. CH$_{3}$OC$_{2}$H$_{5}$; CH$_{3}$CH(CH$_{3}$)OH; CH$_{3}$COOH; HOCH$_{2}$CHO
  • D. HOCH$_{2}$CHO; CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$OH; CH$_{3}$COOH; CH$_{3}$OC$_{2}$H$_{5}$

Câu 5: Từ CH$_{3}$CH$_{2}$CHO, có thể tham gia phản ứng trực tiếp tạo các sản phẩm sau: 

  • A. CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{2}$OH; HOOC-CH$_{2}$-COOH
  • C. CH$_{3}$CH$_{2}$CH$_{3}$; CH$_{3}$CH$_{2}$COOH
  • D. CH$_{3}$CH(OH)CH$_{3}$; CH$_{3}$CH$_{2}$COOH

Câu 6: Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương?

  • A. CH$_{2}$Cl-CH$_{2}$Cl
  • C. CH$_{3}-CCl$_{3}$
  • D. CH$_{3}$COOCH(CH$_{3})_{2}$

Câu 7: Nhỏ dung dịch andehit fomic vào ống nghiệm chứa kết tủa Cu(OH)$_{2}$, đun nóng nhẹ sẽ thấy kết tủa đỏ gạch. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng hiện tượng xảy ra?

  • A. H-CH=O+ Cu(OH)$_{2}$ $\rightarrow $ H-COOH + Cu+ H$_{2}$O
  • C. H-CH=O+ 2Cu(OH)$_{2}$ $\rightarrow $ H-COOH + 2CuOH+ H$_{2}$O
  • D. H-CH=O+ Cu(OH)$_{2}$ $\rightarrow $ H-COOH + CuO+ H$_{2}$

Câu 8: Axit đicacboxylic mạch phân nhánh có thành phần các nguyên tố: 

                         %C= 40,68%; %H= 5,08%; %O= 54,24%

CTCT thu gọn của axit đó là: 

  • A. (CH$_{3})_{2}$C(COOH)$_{2}$
  • C. HOOC-CH$_{2}$-CH$_{2}$-COOH
  • D. CH$_{3}$CH$_{2}$CH(COOH)$_{2}$

Câu 9: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (M$_{X}$

  • A. 39,66%
  • B. 60,34%
  • D. 78,16%

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit có tính thuận nghịch
  • B. Este là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ hoặc axit vô cơ với ancol
  • C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazo không có tính thuận nghịch

Câu 11: Để chứng minh cấu tạo của glucozo có nhóm chức -CHO ngườu ta thực hiện phản ứng sau: 

  • A. Khử H$_{2}$ trong điều kiện thích hợp
  • C. Cho glucozo tác dụng với phenol có xúc tác
  • D. Cho glucozo tác dụng với dung dịch brom

Câu 12: Các axit lỏng hoặc rắn có khối lượng phân tử lớn hơn thường không tan trong nước thì chúng sẽ 

  • A. Nhẹ hơn nước
  • C. Tạo huyền phù trong nước
  • D. Tùy vào loại axit

Câu 13: Cho biết sản phẩm của phản ứng sau:

                     CH$_{3}$CH=CHCOOH + Cl$_{2}$+ H$_{2}$O $\rightarrow $ ?

  • B. CH$_{3}$CHOH-CHCl-COOH
  • C. CH$_{3}$CH=CHCOCl
  • D. CH$_{3}$-CHCl-CHCl-COOH

Câu 14: Trong quả táo có chứa axit, có công thức cấu tạo như sau: 

                                   HOOC-CH(OH)-CH$_{2}$-COOH

Vậy tên của axit đó là: 

  • A. axit tactarit
  • B. 2-hidroxyletanđinoic
  • C. 2,2-đihidroxi-propannoic

Câu 15: Có dung dịch CH$_{3}$COOH 0,1M, K$_{a}$= 1,58.10$^{-5}$. Sau khi thêm a gam CH$_{3}$COOH vào 1 lít dung dịch trên thì độ điện li của axit giảm đi một nửa. Tính pH của dung dịch mới này ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

Câu 16: Cho ba dung dịch axit : axit fomic, axit axetic, và axit acrylic.

Bằng phương phương pháp hóa học, có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để nhận biết chúng?

  • A. Kim loại kali và nước brom
  • B. Quỳ tìm và nước brom
  • D. Cả ba đều đúng

Câu 17: Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống 1 chứa ancol etylic; ống 2 chứa axit axetic và ống 3 chứa andehit axetic. Nếu cho Cu(OH)$_{2}$ lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Cả ba ống đều có phản ứng
  • B. Ống 1 và ống 3 có phản ứng còn ống 2 thì không
  • D. Ống 1 có phản ứng còn ống 2 và ống 3 thì không

Câu 18: Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa axit axetic và ancol etylic, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

  • B. Dùng CaCCl$_{2}$, chưng cất, sau đó tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$
  • C. Dùng Na$_{2}$O, sau đó cho tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$
  • D. Dùng NaOH, sau đó cho tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$

Câu 19: Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào lượng dư dung dịch Ca(OH)$_{2}$ thì thu được 23 gam kết tủa. Còn nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với NaHCO$_{3}$ thì thu được 2,106 lít CO$_{2}$ (đktc). Khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A là: 

  • B. 2,96 gam; 3 gam
  • C. 1,84 gam; 3 gam
  • D. 2,3 gam; 2,96 gam

Câu 20: Cho axit có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có nồng độ 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị là: 

Câu 21: Để điều chế 45,75 gam axit benzoicC$_{6}$H$_{5}$COOH, người ta đun 46 gam toluen với dung dịch KMnO$_{4}$ đồng thời khuấy mạnh liên tục. Sau khi phản ứng kết thúc, khử KMnO$_{4}$ còn dư, lọc bỏ MnO$_{2}$ sinh ra, cô cạn nước, để nguội rồi cho axit hóa dung dịch bầng HCl thì thu được C$_{6}$H$_{5}$COOH. Hiệu suất toàn bộ quá trình là: 

Câu 22: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C$_{7}$H$_{8}$O$_{2}$. Khi X phản ứng với Na dư, số mol H$_{2}$ thu được sau phản ứng bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1: 1. CTCT thu gọn của X là: 

  • A. C$_{6}$H$_{5}$CH(OH)$_{2}$
  • C. CH$_{3}$C$_{6}$H$_{3}$(OH)$_{2}$
  • D. CH$_{3}$OC$_{6}$H$_{4}$OH

Câu 23: Hợp chất chứa vòng benzen có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m$_{C}$: m$_{H}$: m$_{O}$= 21: 2: 8. Biết khi X đã phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hidro bằng số mol X đã phản ứng. Số đồng phân của X thỏa mãn các điều kiện trên là: 

Câu 24: Cho các chất: Phenol, Striren, Ancol benzylic. Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt được ba chất lỏng đựng trong ba lọ mất nhãn là: 

  • A. Na
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Quỳ tím

Câu 25: Cho 0,94 gam phenol tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là: 

Câu 26: CTPT C$_{7}$H$_{8}$O có số đồng phân hình học là hợp chất thơm là: 

Câu 27: Người ta có thể điều chế phenol từ canxicacbua theo sơ đồ sau: 

CaC$_{2}$ $\rightarrow $ X $\rightarrow $ Y $\rightarrow $ Z $\rightarrow $ T $\rightarrow $ C$_{6}$H$_{5}$OH

Hãy chọn X, Y, Z, T phù hợp

  • B. X:  C$_{2}$H$_{2}$;   Y: C$_{6}$H$_{6}$;    Z: C$_{6}$H$_{5}$-CH=CH$_{2}$,     T: C$_{6}$H$_{5}$ONa
  • C. X:  C$_{2}$H$_{2}$;   Y: C$_{4}$H$_{4}$;    Z: C$_{4}$H$_{14}$;    T: C$_{6}$H$_{5}$Cl
  • D. X:  C$_{2}$H$_{2}$;   Y: C$_{4}$H$_{4}$;    Z: C$_{6}$H$_{5}$Cl;    T: C$_{6}$H$_{5}$ONa

Câu 28: Một hỗn hợp gồm benzen và phenol khi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là: 

  • B. 0,625 gam
  • C. 24,375 gam
  • D. 15,6 gam

Câu 29: Đung nóng 47 gam phenol với hỗn hợp 200 gam dung dịch HNO$_{3}$ 68% và 250 gam dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 96% ( hiệu suất H= 100%). Khối lượng axit piric thu được là: 

  • A. 110 gam
  • C. 112 gam
  • D. 115 gam

Câu 30: Khi cho phenol tác dụng với dung dịch brom dư thì thu được một dẫn xuất của phenol là 2,4,6-tribromphenol, trong môi trường này 2,4,6-tribromphenol là chất: 

  • A. lỏng, nhẹ hơn phenol
  • B. lỏng, nặng hơn phenol
  • D. rắn, rồi tan trong phenol dư

Câu 31: Mục đích của cracking dầu mỏ là: 

  • B. Điều chế khí hidro

  • C. Điều chế polime

  • D. Điều chế hidrocacbon không no

Câu 32: Loại khí nào sau đây được gọi là khí đồng hành?

  • A. Khí thiên nhiên

  • C. Khí lò cao
  • D. Khí núi lửa

Câu 33: Chưng cất một loại dầu mỏ thu được 16% etxăng, 20% dầu hỏa và 16% mazut (tính theo khối lượng). Đem cracking dầu mazut thu được thêm 58% etxăng (tính theo dầu mazut), khối lượng etxăng có thể thu được tử 100 tấn dầu mỏ là:

  • A. 5,08 tấn
  • B. 50,8 tấn
  • D. 111,6 tấn

Câu 34: Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH$_{4}$, 2% N$_{2}$, 2%CO$_{2}$ ( về số mol). Thể tích khí CO$_{2}$ thải vào không khí là: 

  • B. 100 lít
  • C. 94 lít
  • D. 96 lít

Câu 35: Tại sao người ta không biểu diễn dầu mỏ bằng những công thức nhất định?

  • A. Vì dầu mỏ là hỗn hợp của nhiều chất vô cơ
  • B. Vì dầu mỏ là hỗn hợp của nhiều chất hữu cơ
  • D. Vì chưa tìm ra công thức

Câu 36: Một loại khí thiên nhiên (Y) chứa 85% metan, 10% etan, 2% N$_{2}$, và 3% Co$_{2}$. Phân tử khối trung bình của khí thiên nhiên (Y) là: 

Câu 37: Nguyên liệu để điều chế than cốc là: 

  • A. Than gầy
  • B. Than bùn
  • D. Than mỏ

Câu 38: Đâu không phải là phản ứng của quá trình Rifominh?

  • A. CH$_{3}$(CH$_{2})_{5}$CH$_{3}$ $\overset{xt, t^{\circ}}{\rightarrow}$ C$_{6}$H$_{5}$CH$_{3}$ + 4H$_{2}$
  • B. C$_{6}$H$_{12}$(Xiclohexan) $\overset{xt, t^{\circ}}{\rightarrow}$  C$_{6}$H$_{6}$ + 3H$_{2}$
  • D. CH$_{3}$(CH$_{2})_{5}$CH$_{3}$ $\overset{xt, t^{\circ}}{\rightarrow}$ (CH$_{3})_{2}$CHCH$_{2}$CH(CH$_{2})_{2}$ hoặc metylxiclohexan + H$_{2}$

Câu 39: Chỉ số octan là chỉ số chất lượng của xăng, đặc trưng cho khả năng chống kích nổ sớm. Người ta quy ước iso octan có chỉ số octan là 100, còn n-heptan có chỉ số octan là 0. Xăng 92 có nghĩa là loại xăng chống kích nổ tương đương hỗn hợp 92% isooctan và 8% n-heptan. Trước đây, để tăng chỉ số otan, người ta thêm phụ gia tetraetyl chì (Pb(C$_{2}$H$_{5})_{4}$), tuy nhiên phụ gia này làm ô nhiễm môi trường, nay bị cấm sử dụng. Hãy cho biết hiện này người ta dùng chất phụ gia nào để tăng chỉ số octan?

  • B. Metyl tert-etyl ete
  • C. Toluen
  • D. m- Xilen

Câu 40: Phương pháp để tăng chỉ số octan là: 

  • B. Cracking
  • C. Chưng cất dưới áp xuất cao
  • D. Chưng cất dưới áp suất thấp