Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

Nếu như IELTS Writing Task 2 yêu cầu học viên phải tích luỹ rất nhiều từ vựng thuộc các chủ đề khác nhau trong cuộc sống thì IELTS Writing Task 1 chỉ cần thí sinh học những từ vựng và cấu trúc liên quan tới miêu tả biểu đồ và số liệu. Vậy những và cấu trúc này là gì? Hãy cùng DOL tìm hiểu cụ thể trong bài viết dưới đây nhé!

Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

Tìm hiểu ngay những Vocabulary thường dùng trong IELTS Writing Task 1

1. Từ vựng trong phần mở bài - Introduction

Từ vựng cho IELTS Writing Task 1 phần Introduction chủ yếu tập trung vào diễn giải (paraphrasing) lại đề bài.

Dưới đây là 1 số từ vựng và cấu trúc thường dùng để viết Introduction:

Một số vấn đề cần chú ý khi sử dụng từ vựng để viết Introduction:

  • Nếu đề bài chỉ có 1 biểu đồ thì sử dụng động từ có “s”. Còn đề bài có nhiều biểu đồ thì động từ không thêm “s”.
  • Bạn cần phải paraphrase đề bài thay vì sử dụng y nguyên từ đề cho sẵn. Nếu không thì phần Introduction sẽ không được tính vào word count và bạn sẽ bị trừ điểm.
  • Trong trường hợp đề bài cho nhiều biểu đồ khác nhau thì bạn có thể giới thiệu nội dung chính mà các biểu đồ thể hiện, sử dụng “while” để nối giữa 2 vế.
  • Câu mở đầu của phần Introduction rất quan trọng vì đây là phần gây ấn tượng ban đầu cho ban giám khảo về khả năng viết của bạn.
  • Nếu dạng bài nhiều biểu đồ, bạn có thể sử dụng câu Introduction gộp chung thay vì giới thiệu riêng lẻ từng biểu đồ. Nhưng hãy đảm bảo khả năng viết câu phức chuẩn ngữ pháp để ghi điểm với ban giám khảo).
  • Một phần Introduction hoàn chỉnh cần đề cập đến 3 yếu tố: What + Where + When.

Ví dụ:

The diagram presents information on the percentages of teachers who have expressed their views about the different problems they face when dealing with children in three Australian schools from 2001 to 2005.

↳ What = the percentages of teachers...

↳ Where = three Australian schools...

↳ When = from 2001 to 2005…

Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

2. Từ vựng phần tổng quan - Overview

Đoạn tổng quan thể hiện ý tổng quát của cả bài viết. Một số từ các bạn có thể sử dụng để mở đầu phần tổng quan là:

  • In general...
  • Overall,...
  • It is obvious/ clear that...
  • As can be seen that...
  • An overall trend can be seen is that...
  • It can be clearly seen that...
  • At the first glance, it is clear...
  • It is clearly presented that...
  • A glance at the graphs reveals that…

Ví dụ:

  • It can be seen that Germany and Switzerland had the highest percentage of males and females having higher education qualifications. In addition, the percentage of women holding degrees in higher education in Japan was the lowest among the surveyed categories.
  • It is clearly presented that there are nine stages in the process of making wool, starting from sheep herding to using wool in knitting or making woolen products.
  • It is obvious that there are 3 main stages during the procedure, starting with choosing the cocoa beans and ending with the final products to reach customers.
  • Overall, it can be seen that there was an increase in the proportion of plastic, wood and food disposal while people threw away less paper, textile and other types of waste. In addition, disposed metal, glass and green waste shared almost the same figure in two years.

Lưu ý: Khi viết Overview, bạn không nên đưa các số liệu chi tiết vào. Thay vào đó chỉ cần đề cập đến những đặc điểm hoặc xu hướng nổi bật nhất thể hiện trên biểu đồ.

Ví dụ:

  • Không nên: A glance at the graphs reveals that 70% male were employed in 2001 while 40 thousand women in this year had jobs.
  • Nên: A glance at the graphs reveals that more men were employed than their female counterparts in 2001 and almost two-third females were jobless in the same year.

3. Từ vựng trong thân bài - Body Paragraph

Trong phần nội dung này, DOL sẽ chia sẻ đến bạn IELTS Task 1 Vocabulary dùng trong thân bài!

3.1 Vocabulary For IELTS Writing Task 1 - Dạng miêu tả biểu đồ

Khi gặp dạng Biểu đồ (không phải Map hay Process), bạn có thể sử dụng các Phrases For IELTS Writing Task 1 đặc thù sau:

Ví dụ:

  • According to the chart, volatile values locate mostly in the number of female employees in this company.
  • There is an erratic value in the amount of spending showing that Canada has allocated a great fund to education.
    Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

Từ vựng miêu tả xu hướng

Để miêu tả chiều hướng thay đổi của một đối tượng, thí sinh có thể áp dụng những IELTS Task 1 Vocabulary miêu tả xu hướng sau:

Ví dụ:

  • The costs remained stable during the second week, with the notable exception of a drop on Monday to $50.
  • In addition, the percentage of women holding degrees in higher education in Japan increased over the period shown.
  • There was an increase in the proportion of non - native English speakers and overseas undergraduates in the country.
    Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

Từ vựng miêu tả tốc độ thay đổi

Trong quá trình viết bài, thí sinh còn có thể áp dụng những tính từ (Adjective) và trạng từ (Adverb) để miêu tả mức độ thay đổi như sau:

  • Giới từ 'to': Được dùng để miêu tả số liệu đến mức nào đó

Ví dụ: The number of people having their own car rose to 45%.

  • Giới từ 'by': Được dùng để miêu tả số liệu ở một khoảng nào đó

Ví dụ: In 1960, 25% of paper was discarded but this percentage fell by 10% in 2011.

  • Giới từ 'with': Được dùng để miêu tả phần trăm, số lượng chiếm được

Ví dụ: Australian is the one of the leading countries in the number of oversea students with 47%.

  • Giới từ 'at': Được dùng để thêm con số vào cuối câu

Ví dụ: The percentage of water used in agriculture in North America and Europe increased significantly in 2000, at 38%.

Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

\>> Xem thêm: Cách viết IELTS Writing Task 1 chi tiết.

Từ vựng mô tả tỷ lệ

Khi viết biểu đồ tròn, bảng thì chắc chắn chúng ta phải biết những từ vựng mô tả tỷ lệ. Trong biểu đồ có chứa tỷ lệ phần trăm thì chúng ta có thể áp dụng một số từ vựng chuyên biệt như:

  • ...exactly/ approximately/ nearly/ roughly at 40%
  • …times higher/ lower than...
  • ...triple/ double...
  • A quarter = One-fourth = 25% = ¼
  • A half = 50% = ½
  • A minority/ small fraction...
  • A large proportion...
  • Almost...
  • The proportion/ percentage of...
  • Account for/ take up...

Ví dụ:

  • In addition, in country A, male and female laborers prefer to work in industry; whereas only a relatively small proportion of people in country B have jobs in agriculture.
  • Only 15% of men work in industry, which is double the figure recorded in women.
  • Regarding textile, this category also experienced a slight decline of 6% (from 17% to 11%) in the same time frame.
  • In specific, regarding facilities, nearly three - fourth of the club members graded the equipment in excellent state.

3.2 Vocabulary For IELTS Writing Task 1 - Dạng miêu tả bản đồ

Miêu tả sự thay đổi cụ thể

Dưới đây là những từ vựng cho IELTS Writing Task 1 dùng để miêu tả sự thay đổi cụ thể mà thí sinh có thể áp dụng:

Từ vựng miêu tả phương hướng

Khi viết bài IELTS Task 1 Map, thí sinh cần biết cách miêu tả phương hướng và vị trí của các thành phần trên bản đồ. Bạn có thể tham khảo Phrases For IELTS Writing Task 1 về phương hướng sau đây:

Ví dụ:

  • The library is located in the North - East corner of the area.
  • The river is to the west of the school.
  • The apartment is in the north.
    Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

3.3 Vocabulary For IELTS Writing Task 1 - Dạng miêu tả quy trình

Để tăng tính liên kết giữa các câu và các bước trong quá trình, khi viết bài IELTS miêu tả thí sinh nên sử dụng các Words For sau:

  • Miêu tả bước đầu tiên: First/ At the beginning of the process, S + V.
  • Miêu tả các bước tiếp theo: Next/ After that/ Afterwards/ Following this/ Subsequently, S + V
  • Miêu tả các bước xảy ra đồng thời: Simultaneously/ At the same time, S + V
  • Miêu tả bước cuối cùng: Finally/ At the end of the process, S + V

Ví dụ:

  • At the beginning of the process, wood is collected from the forest.
  • After that, it is delivered to the factory on a truck.
  • Next, the wood log is cut into smaller pieces.
  • Simultaneously, a machine is prepared to carve the wood pieces.
  • Afterwards, the wood pieces are cleaned and polished.
  • Finally, the product is available for commercial use.
    Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

Tham khảo thêm Vocabulary For IELTS Writing Task 1 trong tài liệu sau:

4. Các câu trúc thông dụng cho IELTS Writing Task 1

4.1 Cấu trúc câu so sánh

Có 3 hình thức so sánh chủ yếu mà thí sinh cần chú ý:

  • So sánh nhất (Superlative): Subject + is the most/least + Adjective + Noun

Ví dụ: Football is the most popular sport in Vietnam.

  • So sánh hơn kém (Comparative): Subject + is more/less+ Adjective + than + Noun

Ví dụ: Football is more popular than tennis in Vietnam.

  • So sánh bằng (Equal comparison): Subject + is as+ Adjective + as + Noun

Ví dụ: Football is as popular as tennis in Vietnam.

4.2 Cấu trúc mô tả vị trí

  • Between A and B: Giữa A và B

Ví dụ: The school is between the hospital and the church.

  • Among + Danh từ số nhiều: Giữa nhiều sự vật (thường từ 3 trở lên)

Ví dụ: The new leisure complex is built among the trees.

  • In front of: Trước mặt

Ví dụ: The shopping mall is in front of the parking lot.

  • Behind: Sau lưng

Ví dụ: The parking lot is behind the shopping mall.

  • Across: Ngang qua

Ví dụ: The university is across the street.

  • Along: Dọc theo

Ví dụ: Some new houses have been built along the river.

  • Beside/ Next to: Kế bên, cạnh bên

Ví dụ: The hall is next to the shop.

4.3 Cấu trúc khác

Để miêu tả tỉ lệ phần trăm, thí sinh có thể sử dụng những cấu trúc và từ vựng như:

  • Subject + account for/make up/be responsible for (chiếm) + [Data]

Ví dụ: Pizza consumers account for 25% of the population.

  • [Data] + Verb

Ví dụ: 25% of the population consume pizzas.

  • There are/ is/ was/ were + [Data] + who + Verb

Ví dụ: There were 25% of students that forgot to do homework.

5. Một số lưu ý khi học từ vựng cho IELTS Writing Task 1

Để hoàn thành tốt bài thi IELT Writing Task 1, thí sinh cần lưu ý 1 số vấn đề nhất định:

  • Sử dụng đúng từ đồng nghĩa để diễn giải (paraphrase) khi ôn luyện.
  • Sử dụng nhiều từ vựng phức tạp và ít phổ biến.
  • Cố gắng không lặp lại từ nhiều nhất có thể, trừ khi không còn lựa chọn thay thế.
  • Chú ý chọn từ vựng (word choice) phù hợp với ngữ cảnh trong bài viết.
  • Học từ vựng theo chủ đề và các cấu trúc hay để triển khai chúng.
  • Cố gắng áp dụng ngay sau khi học trong ít nhất 3 bài viết tiếp theo để không bị quên từ vựng.
    Hãy bổ trợ cho mọi mô tả với các số liệu. Tuy nhiên thí sinh không cần cung cấp chính xác mọi con số. Có thể đưa ra các số liệu gần đúng bằng cách sử dụng các từ như "over", "about", "around",...

\>> Xem thêm:

↳ Tổng hợp

↳ Cách viết bài

Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

Mời bạn xem thêm phương pháp học từ vựng tiếng Anh siêu dễ của DOL English nhé:

Các câu so sánh chuyên dùng cho ielts task 1

6. Câu hỏi thường gặp về IELTS Task 1 Vocabulary

IELTS Writing Task 1 có khó không?

Nhiều thí sinh nhận xét rằng đây là một trong những phần thi “khó nhằn" nhất của bài thi IELTS.

Vì không phải thí sinh nào cũng có thể mô tả tốt những đặc điểm mà thông tin trong đề bài đưa ra. Số lượng thí sinh đạt điểm tối đa trong phần thi này là cực kỳ hiếm.

Những nguyên tắc để phát triển từ vựng IELTS Writing Task 1 cho bản thân là gì?

  • Bắt đầu học từ những từ dễ trước.
  • Học những từ vựng liên quan đến bối cảnh, đặc điểm trong dạng đề IELTS Writing Task 1.
  • Học cách liên hệ giữa các từ vựng với nhau.
  • Học cách phát triển chiều sâu của các luận điểm bằng từ vựng tiếng Anh.
  • Luyện viết từ vựng nhiều lần (cả từ đơn, từ ghép và ghép các từ thành câu hoàn chỉnh).
  • Rèn luyện thói quen học từ vựng mỗi ngày.
  • Luôn có 1 quyển sổ bên người để ghi chép các từ vựng mới.
  • Tìm người để hỏi (giáo viên, bạn bè) mỗi khi có thắc mắc về từ vựng.

Gợi ý từ vựng cho phần Overview trong bài viết IELTS Writing Task 1

  • In general… - Nói chung…
  • In common… - Nói chung…
  • Generally speaking… - Nói chung…
  • Overall,... - Nhìn chung,...
  • It is obvious... - Rõ ràng là...
  • As is observed... - Như quan sát...
  • As a general trend... - Theo xu hướng chung...
  • As can be seen... - Như có thể thấy...
  • As an overall trend... - Như một xu hướng chung...
  • As is presented... - Như được trình bày...
  • It can be clearly seen that... - Có thể thấy rõ ràng rằng...
  • It is clear... - Rõ ràng là...
  • At the onset... - Ngay từ đầu...
  • A glance at the graphs reveals that... - Nhìn sơ qua các biểu đồ cho thấy rằng...

Gợi ý thêm từ vựng cho phần Body Paragraph

  • As is presented in the diagram(s)/ graph(s)/ pie chart(s)/ table…; Như được trình bày trong (các) sơ đồ/ (các) đồ thị/ (các) biểu đồ hình tròn/ bảng…;
  • As (is) shown in the illustration… - Như được hiển thị trong hình minh họa…
  • As can be seen in the… - Như có thể thấy trong…
  • As the diagrams suggest… - Như sơ đồ gợi ý…
  • Categorically speaking… - Nói một cách cụ thể…
  • Getting back to the details… - Quay lại chi tiết…
  • Now, turning to the details… - Bây giờ, chuyển sang chi tiết…
  • The table data clearly shows that… - Dữ liệu bảng cho thấy rõ ràng rằng…
  • The diagram reveals that… - Sơ đồ tiết lộ rằng…
  • It is explicitly observed that... - Người ta nhận thấy rõ ràng rằng...
  • It is obvious… - Quá rõ ràng…
  • It is clear from the data... - Rõ ràng từ dữ liệu...
  • It is worth noticing that… - Điều đáng chú ý là…
  • It is crystal clear/ lucid that... - Rõ ràng là...
  • It can be clearly observed that… - Có thể thấy rõ rằng…

Bài viết này đã cung cấp cho các bạn Vocabulary For IELTS Writing Task 1 và một số các cấu trúc thường gặp. DOL hy vọng đây sẽ là nguồn tham khảo chất lượng và hữu ích cho những bạn đang loay hoay luyện thi IELTS nói chung và Writing Task 1 nói riêng.

Đừng quên thường xuyên theo dõi website www.dolenglish.vn để cập nhật nhiều bài viết hay và bổ ích về IELTS Writing hơn nữa nhé!

Tổng hợp các Idioms thông dụng cho IELTS speaking & cách sử dụng

Có thể hiểu và vận dụng đúng Idioms không phải việc dễ dàng. Để biết cách sử dụng các idioms trong IELTS Speaking hiệu quả thì bạn cần nhận được sự hướng dẫn đúng đắn, từ đó số điểm Speaking mới có thể tăng lên đáng kể. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về idioms và biết thêm một số idioms thông dụng trong tiếng Anh nhé.

IELTS writing task 1 map vocabulary

Theo DOL, IELTS writing task 1 map vocabulary luôn là một chủ đề khó vì ngoài việc cần có các specific vocabulary để diễn tả map, chúng ta cũng cần biết cách diễn đạt câu từ một cách logical nhất có thể. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đầu tiên nhé.

IELTS Speaking hometown vocabulary: Từ vựng chủ đề hometown thông dụng

IELTS Speaking hometown chắc chắn không phải là một chủ đề quá mới lạ và bất ngờ với nhiều thí sinh. Tuy nhiên, việc để có thể có một câu trả lời hoàn chỉnh, đầy đủ ý, đồng thời có thể thể hiện được khả năng ngôn ngữ của mình là một điều không hề dễ dàng chúng nào cả. Thông qua bài viết này, DOL sẽ giới thiệu những IELTS Speaking Hometown vocabulary cần thiết để giúp bạn đang được target như mong đợi.