Các đề thi học sinh giỏi địa lớp 9

Kì thi học sinh giỏi sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Kỳ thi chọn học sinh giỏi Địa lớp 9 Sở GD&ĐT tỉnh Hà Tĩnh năm 2020-2021, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi học sinh giỏi Địa lý 9 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 tỉnh Hà Tĩnh

Câu 1 [5,0 điểm]

a] Phân tích cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta. Giải thích tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị nước ta còn cao.

b] Tại sao vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị của nước ta có mật độ dân số cao?

Câu 2 [5,0 điểm]

a] Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày những thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành thủy sản của nước ta. Tại sao nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển nhanh?

b] Giải thích tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp dệt may ở nước ta hiện nay phát triển mạnh.

Câu 3 [5,0 điểm]

a] Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh những điểm giống và khác nhau trong khai thác thế mạnh về thủy điện của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.

b] Tại sao Hà Tĩnh chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai?

Câu 4 [5,0 điểm]

Cho bảng số liệu sau:

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA

[Đơn vị: Tỷ đồng]

Năm  2010 2018

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

396 576

813 724

Công nghiệp và xây dựng 

693 351

1 897 272

Dịch vụ 

797 155

2 278 892

Tổng số

1 887 082

4 989 888

[Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, nhà xuất bản Thống kê, 2019]

a] Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua hai năm.

b] Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua hai năm.

Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Địa lý tỉnh Hà Tĩnh 2021

Nội dung đáp án sẽ sớm được cập nhật, các bạn nhớ F5 liên tục để xem đáp án...

File tải miễn phí Đề thi HSG Địa lí lớp 9 tỉnh Hà Tĩnh 2021:

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải đề thi hsg địa 9 cấp tỉnh file word, pdf năm 2021 của sở GD tỉnh Hà Tĩnh hoàn toàn miễn phí.

Tham khảo thêm các đề thi HSG lớp 9 khác:

Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn địa lí khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Kì thi học sinh giỏi sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm đề thi học sinh giỏi môn địa lí lớp 9 Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội năm học 2021 - 2022, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi học sinh giỏi Địa lý 9 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 Sở GD&ĐT Hà Nội 2022

Trích dẫn đề thi:

Câu I [5,0 điểm]

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:

1. Kể tên các quốc gia tiếp giáp với nước ta ở trên biển. Trình bày các biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua yếu tố khí hậu và hải văn của vùng biển Việt Nam.

2. Phân tích đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc. Cho biết hướng địa hình của vùng núi này ảnh hưởng đến khí hậu nước ta như thế nào?

Câu II [2,5 điểm]

1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 - 2007.

2. Vì sao tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta còn lớn?

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí 9 Sở GD&ĐT Hà Nội 2022

Đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Địa lý Sở GD&ĐT Hà Nội 2022

Đáp án chính thức được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi. Hướng dẫn giải được biên soạn chi tiết kèm phương pháp giải cụ thể, khoa học dễ dàng áp dụng với các dạng bài tập tương tự từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong ôn luyện thi các cấp. Hỗ trợ các em hiểu sâu vấn đề để quá trình ôn tập diễn ra thuận lợi nhất.

Nội dung đang được cập nhật...

Tham khảo thêm:

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Đề thi học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2022 có lời giải chi tiết, đây đủ nhất file tải PDF hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHANH HOÁĐỀ CHÍNH THỨCKÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHNăm học: 2017 - 2018Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 9 THCSThời gian: 150 phút [không kể thời gian giao đề]Ngày thi: 10/03/2018[Đề thi có 01 trang, 06 câu]Câu I [2,0 điểm]:1. Trình bày hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.2. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất?Câu II [2,0điểm ]:1. Giải thích tại sao khí hậu nước ta có tính chất đa dạng?2. Tác động của khí hậu đến địa hình Việt Nam như thế nào?Câu III [ 3,0 điểm ]: Lao động - việc làm và đô thị hóa là những vấn đề xã hội được quan tâmhàng đầu ở nước ta.1. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn. Tại sao tỉ lệ dânthành thị có xu hướng tăng? Nêu sự chuyển biến của nguồn lao động Thanh Hóa trongnhững năm đổi mới.2. Nêu các phương hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta hiện nay.Câu IV[3,0 điểm]:1. Tại sao ngành du lịch ở nước ta hiện nay được chú trọng phát triển?2. Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâunăm.Câu V[4,0 điểm]:1. Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để pháttriển công nghiệp. Tại sao nói phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?2. Trình bày những thuận lợi về kinh tế - xã hội trong phát triển ngành công nghiệp của tỉnhThanh Hóa.Câu VI [6,0 điểm]:1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy kể tên các trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta.Giải thích tại sao Hà Nội là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.2. Cho bảng số liệu sau:SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ,NĂM 2005 VÀ 2012[Đơn vị: nghìn tấn]Bắc Trung BộDuyên hải Nam Trung BộNgành2005201220052012Nuôi trồng65,5110,248,982,6Khai thác182,2284,6574,9764,1a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ vàDuyên hải Nam Trung Bộ năm 2012.b. Nhận xét và giải thích về sự khác nhau của sản lượng thủy sản khai thác giữa hai vùng..-------------------Hết------------------*Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, do NXB Giáo Dục phát hành.Trang 1ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHANH HOÁHƯỚNG DẪN CHẤMKÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHNăm học: 2017-2018Môn thi: Địa lí 9 – THCSCâu ÝNội dungĐiểmI2,01 Trình bày hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái Đất:1,0- Sự luân phiên ngày đêm và giờ trên Trái Đất [diễn giải].0,5- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể...[diễn giải].0,52 Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái1,00,5Đất?- Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo mộtgóc không đổi 66033’. Trong quá trình chuyển động tịnh tiến quanh MặtTrời, đường phân chia sáng tối thường xuyên thay đổi tạo nên hiện tượngngày, đêm dài ngắn khác nhau.0,25- Tại Xích đạo, đường phân chia sáng tối chia đôi thành hai phần bằng nhau,nên tại đây có ngày, đêm dài bằng nhau.0,25- Càng về các vĩ độ cao, đường phân chia sáng tối càng lệch so với trục TráiĐất, phần chiếu sáng và phần khuất trong tối chênh lệch nhau càng nhiều,làm cho ở các vĩ độ khác nhau có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau.II2,012Giải thích tại sao khí hậu nước ta đa dạng.Khí hậu nước ta đa dạng:- Do vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ :+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến Bán Cầu Bắc nên nhậnđược lượng bức xạ lớn+ Lãnh thổ nước ta kéo dài hơn 15 vĩ tuyến, hẹp ngang theo chiều từ Tâysang Đông nên có sự khác biệt giữa khí hậu phía Bắc với Nam, Tây vớiĐông..+ Nước ta nằm ở trung tâm hoạt động của gió mùa Châu Á...- Do địa hình : 3/4 diện tích là đồi núi khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.Hướng các dãy núi lớn tạo nên sự phân hóa khí hậu theo các sườn núi...- Ngoài ra có sự biến đổi thời tiết trên phạm vi toàn cầu En ni nô, La Nina..Tác động của khí hậu đến địa hình Việt Nam- Khí hậu nhiệt đới gió mùa làm cho địa hình luôn biến đổi: Trong môi trườngnhiệt đới ẩm gió mùa đất đá bị phong hóa mạnh mẽ, lượng mưa lớn tập trungtheo mùa đã nhanh chóng xói mòn, cắt xẻ các khối núi lớn, bồi tụ nhanh ở đồngbằng...-Hiện tượng nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình Caxtơ độc đáo...Khíhậu làm thay đổi bề mặt địa hình…III1,250,250,250,250,250,250,750,50,253,01Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn- Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn và đang có xu hướng giảm [dẫnchứng]- Lao động thành thị chiếm tỉ trọng thấp và đang có xu hướng tăng [dẫnchứng]Trang 20,50,250,250,50,25ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.2Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng vì-Do nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa-Quá trình đô thị hóa, tâm lí người dân thích sống đô thị, dể tìm kiếm việclàm...Sự chuyển biến tích cực của nguồn lao động Thanh Hóa trong nhữngnăm đổi mới- Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh chiếm 56% tổng số dân toàn tỉnh.- Lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp, cần cù chịuthương, chịu khó ...-Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, số lao động được đào tạo ngày càngđông đảo...-Cơ cấu lao động đang chuyển biến theo hướng tích cực: Nông lâm ngưnghiệp giảm; công nghiệp xây dựng và dịch vụ tăng..0,25Phương hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta-Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.-Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.-Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạtđộng của các ngành dịch vụ.-Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sảnxuất hàng xuất khẩu.-Mở rộng đa dạng hóa các ngành nghề ở nông thôn, phát triển công nghiệpdịch vụ ở đô thị, phát triển kinh tế vùng núi…- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.1,0IV12Tại sao ngành ngành du lịch ở nước ta hiện nay được chú trọng pháttriển.Ngành ngành du lịch ở nước ta hiện nay được chú trọng phát triể vì: .-Góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới.-Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộcsống.-Khai thác và sử dụng có hiệu quả các tài nguyên du lịch [tự nhiên, nhânvăn,...]-Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển , ...Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển câycông nghiệp lâu năm.-Địa hình nước ta ¾ là đồi núi, mặt bằng rộng thuận lợi cho việc hình thànhcác vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.-Diện tích đất feralit rộng, có nhiều loại; có nhiều đất tốt: badan, đất đỏ đávôi...-Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phía nam có tính chất cận xích đạo, phía bắcvà trên núi cao có tính chất cận nhiệt đới thích hợp cho cả cây nhiệt đới, cậnnhiệt.-Nguồn nước phong phú cả trên mặt và nước ngầm thuận lợi cho tưới tiêu.-Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến câycông nghiệp.-Cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện, CN chế biến ngàycàng phát triển….Trang 31,00,250,250,250,250,250,250,250,253,01,00,250,250,250,252,00,250,250,250,250,250,250,250,25ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.- Thị trường ngày càng mở rộng.- Chính sách phát triển cây công nghiệp lâu năm và các điều kiện khác.V1.2.Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyênthiên nhiên để phát triển công nghiệp. Tại sao nói phát triển thủy điện làthế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?a. Chứng minh Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyênthiên nhiên để phát triển công nghiệp:Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng thuận lợicho phát triển công nghiệp:- Giàu khoáng sản năng lượng [nhất là than] thuận lợi cho công nghiệp nănglượng [dẫn chứng].- Khoáng sản kim loại đa dạng [sắt, đồng, chì, kẽm,...] là cơ sở để phát triểncông nghiệp luyện kim.- Ngoài ra có các khoáng sản khác [apatit, đá vôi, đất hiếm,...] để phát triểncông nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.- Vùng có nguồn thủy năng lớn cho phát triển thủy điện.-Vùng có thuận lợi cho sản xuất nông phẩm cung cấp nguyên liệu cho côngnghiệp chế biến.- Có tài nguyên rừng để phát triển công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản.- Vùng biển có nhiều thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản cung cấpnguyên liệu cho công nghiệp chế biến.b. Phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì:- Có địa hình cao, sông ngòi có độ dốc lớn, có sức nước mạnh tạo nguồnthủy năng dồi dào.- Địa hình bị chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao,... thuận lợi đểxây dựng hồ chứa nước phát triển thủy điệnTrình bày những thuận lợi về kinh tế - xã hội trong phát triển ngànhcông nghiệp của tỉnh Thanh Hóa.- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động ngày càng nângcao.- Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển.- Thị trường trong và ngoài tỉnh ngày càng mở rộng.- Tỉnh luôn quan tâm đầu tư thông qua các chính sách về công nghiệp.VI1Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam em hãy kể tên các trung tâm du lịch quốcgia ở nước ta. Giải thích tại sao Hà Nội là trung tâm du lịch lớn nhất cảnước.* Tên các trung tâm du lịch quốc gia : Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành PhốHồ Chí Minh- Học sinh kể đúng 2 trung tâm trở lên cho 1/2 số điểm .* Hà Nội là trung tâm du lịch lớn nhất vì :- Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế chính trị văn hóa khoa học kĩ thuật lớnnhất cả nước-Thắng cảnh tự nhiên đẹp : Hồ Tây, Hồ Hoàn Kiếm...-Tập trung nhiều di tích lịch sử văn hóa, kiến trúc nghệ thuật nổi tiếng: LăngBác, Hoàng thành Thăng Long, chùa Một Cột ... Lễ hội:[Hội Gióng, chùaHương ..]Trang 44,03,00,50,250,250,250,250,250,250,50,51,00,250,250,250,256,02,00,51,50,250,250,250,250,25ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.2-Ẩm thực: hấp dẫn và phong phú..[Phở, bún ốc, bún chả...]; các làng nghềtruyền thống [Bát Tràng, Lụa Vạn Phúc...]-Cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng hoàn thiện [ Đầu mối giao thông cả nước,mạng lưới đô thị dày đặc, cơ sở lưu trú tốt...] hấp dẫn đầu tư trong và ngoàinước-Các di sản văn hóa thế giới của Hà Nội: Bia tiến sĩ Văn Miếu Quốc TửGiám, khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long...a - Vẽ biểu đồ:-Xử lí số liệu: Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo ngành của các vùngnăm 2012[đơn vị: %]NgànhBắc Trung BộDH Nam Trung BộNuôi trồng27,99,8Khai thác72,190,2- Tính bán kính vòng tròn:Bán kính vòng tròn vùng Bắc Trung Bộ = 1 [đvbk]Bán kính vòng tròn DH Nam Trung Bộ = 1x0,252,50,50,51,5= 1,46 [đvbk].- Vẽ biểu đồ hình tròn: chính xác, đủ tên, chú thích. . .a. Nhận xét:- Sản lượng thủy sản của hai vùng đều tăng.- Trong cơ cấu sản lượng thủy sản ở hai vùng: Tỉ trọng thủy sản nuôi trồngtăng, tỉ trọng thủy sản khai thác giảm [dẫn chứng].- Có sự chênh lệch sản lượng thủy sản giữa hai vùng:+Tổng sản lượng thủy sản của DH Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ[dẫn chứng]+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ lớn hơn ở DH Nam TrungBộ. Sản lượng thủy sản khai thác ở DH Nam Trung Bộ lớn hơn ở Bắc TrungBộ..b. Giải thích: - Sản lượng thủy sản khai thác ở DH Nam Trung Bộ lớn hơnBắc Trung Bộ do vùng có nhiều bãi cá, bãi tôm, có hai ngư trường lớn, khíhậu thuận lợi [Hoàng Sa – Trường Sa; Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà RịaVũng Tàu].. . .Tổng cộng: I+II+III+IV+V+VI = Hai mươi điểm trònGhi chú: Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.---------------------------Hết-------------------------Trang 51,00,250,250,50,520ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOLONG ANĐỀ CHÍNH THỨC[Đề thi gồm có 01 trang]KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNHNĂM HỌC 2016 - 2017MÔN THI: ĐỊA LÍNGÀY THI: 21/4/2017THỜI GIAN: 150 PHÚT [Không kể thời gian phát đề]Câu 1: [3,0 điểm]a. Nêu khái niệm giờ múi, giờ quốc tế.b. Khi ở Anh [múi giờ số 0] là 5 giờ, ngày 01 tháng 6 năm 2016 thì các địa điểm sau làmấy giờ, ngày, tháng, năm nào?Vị tríLiên Bang Nga Việt Nam Achentina Hoa Kỳ [Lôt Angiơlet]Kinh độ450Đ1050Đ600T1200TGiờNgày, tháng, nămCâu 2: [1,0 điểm]a. Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế?b. Tam giác tăng trưởng kinh tế XI- GIÔ-RI được hình thành trên lãnh thổ của cácnước nào?Câu 3: [2,0 điểm]Tính chất đa dạng, thất thường của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Giải thích vìsao khí hậu nước ta có tính chất trên.Câu 4: [2,0 điểm]Dựa vào Atlat địa lý tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học:Hãy nêu đặc điểm địa hình khu vực đồi núi của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Giảithích vì sao tính chất nhiệt đới của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?Câu 5: [4,0 điểm]Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có những mặt mạnh và những hạn chế nào? Phươnghướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?Câu 6: [4,0 điểm]a. Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản.b. Cho bảng số liệu về sản lượng thủy sản nước ta phân theo khai thác và nuôi trồng,giai đoạn 2010-2015.Đơn vị: TấnNăm201020132015Khai thác40 72750 15957 009Nuôi trồng8 44310 05011 942[Niên giám thống kê năm 2015]Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ởnước ta qua các năm nêu trên.Câu 7: [4,0 điểm]Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:Hãy phân tích những thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông CửuLong. Nước ta đã chọn những giải pháp nào để ứng phó với tình hình lũ lụt ở Đồng bằng sôngCửu Long? Vì sao?Hết* Học sinh được sử dụng Atllat Địa lí Việt Nam [NXB GD Việt Nam] khi làm bài.Trang 6ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOLONG ANKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNHNĂM HỌC 2016 - 2017MÔN THI: ĐỊA LÍNGÀY THI: 21/4/2017THỜI GIAN: 150 PHÚT [Không kể thời gian phát đề]HƯỚNG DẪN CHẤM THINếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủđiểm như hướng dẫn quy định.Hướng dẫn chấm có 07 câu và 04 trang.CâuNội dungĐiểma. Khái niệm giờ múi, giờ quốc tế- Giờ múi: Trái Đất được chia làm 24 múi giờ, mỗi múi rộng 15 độ 0,5 đkinh tuyến. Các địa phương nằm trong cùng một múi sẽ thống nhấtmột giờ, đó là giờ múi.- Giờ quốc tế: là giờ ở múi số 0.0,5 đb. Tính giờ, ngày, tháng, năm các địa điểm.Câu 1[3,0 điểm]Vị tríLiên BangNga450Đ81/6/2016ViệtNam1050Đ121/6/2016Achentina600T11/6/2016Hoa Kỳ[Lôt Angiơlet]1200T2131/5/2016Kinh độGiờNgày,tháng,năm[Mỗi quốc gia đúng đạt 0,5 đ. Nếu mỗi quốc gia chỉ đúng giờ đạt0,25 đ, nếu chỉ đúng ngày không cho điểm]a. Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi để hợptác phát triển kinh tế:- Vị trí gần gũi, đường giao thông về cơ bản là thuận lợi.- Truyền thống văn hóa, sản xuất có nhiều nét tương đồng.Câu 2[1,0 điểm] - Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau,con người dễ hợp tác với nhau.b. Tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI được hình thành trênlãnh thổ ba nước: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.* Tính chất đa dạng của khí hậu nước ta:- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta không thuần nhất trên toàn quốcmà phân hoá mạnh mẽ theo thời gian và không gian hình thành nêncác miền và các khu vực khí hậu khác nhau rõ rệt :+ Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã [vĩ tuyến 160 B] trở ra+ Miền khí hậu phía nam từ dãy Bạch Mã trở vàoCâu 3+ Khu vực đông Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ[2,0 điểm]phía đông dãy Trường Sơn, từ Hoành Sơn đến Mũi Dinh+ Khí hậu biển Đông Việt Nam* Tính chất thất thường của khí hậu nước ta:+ Khí hậu Việt Nam rất thất thường, biến động mạnh: năm rétsớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm hạn hán, năm nhiều bão,năm ít bão...Trang 72,0 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.* Giải thích:- Do vị trí địa lý và lãnh thổ [nằm ở Đông Nam châu Á và kéo dài 0,25 đtheo vĩ tuyến], địa hình đa dạng.- Nhịp độ, cường độ của của gió mùa. Gần đây có thêm nhiễu loạn 0,25 đkhí tượng toàn cầu : En Ninô, La Nina* Đặc điểm địa hình khu vực đồi núi miền Bắc và Đông Bắc BắcBộ.- Địa hình đồi núi thấp. Có các dãy núi cánh cung [Sông Gâm, 0,25 đNgân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều] và các dãy núi hướng TB- ĐN[Con Voi, Tam Đảo]- Cao nhất miền là khu vực nền cổ thượng nguồn sông Chảy, ở 0,25 đđây có các ngọn núi cao trên 2000m [Kiều Liêu Ti cao 2.402m, TâyCôn Lĩnh cao: 2.419m] và các sơn nguyên [Đồng Văn, Hà Giang]- Xen giữa núi là các đồng bằng nhỏ [Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên 0,25 đQuang…]Câu 4[2,0 điểm]- Có địa hình caxtơ đá vôi độc đáo.0,25 đ* Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảmsút mạnh mẽ vì:- Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa Đông Bắc0,25 đlạnh từ phía Bắc và trung tâm Châu Á tràn xuống.- Nằm ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến là á nhiệt đới Hoa 0,25 đNam.- Miền có dạng địa hình đồi núi thấp, không che chắn.0,25 đ- Miền có các dãy núi mở rộng về phía Bắc tạo điều kiện cho các0,25 đluồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào đất liền.Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có những mặt mạnh vànhững hạn chế:* Mặt mạnh:- Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh [trung bình mỗi năm tăng 0,25 đthêm 1 triệu lao động].- Người lao động Việt Nam cần cù khéo tay, có kinh nghiệm trong 0,25 đsản xuất nông-lâm-ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.- Đội ngũ lao động có kĩ thuật ngày càng tăng.0,25 đ- Khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh.0,25 đ* Hạn chế:- Lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật còn ít, tập trung chủ 0,25 đCâu 5yếu ở các đô thị lớn.[4,0 điểm]- Thiếu tác phong công nghiệp, kỹ luật lao động chưa cao.0,25 đ- Hạn chế về thể lực.0,25 đ- Lao động thủ công vẫn còn phổ biến, năng suất lao động thấp.0,25 đPhương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, thực hiện 0,5 đtốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn 0,5 đ[nghề truyền thống, thủ công nghiệp...], phát triển công nghiệpxây dựng và dịch vụ ở thành thị.- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài,0,5 đmở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.Trang 8ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.- Mở rộng đa dạng các loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề.- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lý.a. Điều kiện thuận lợi phát triển ngành thủy sản ở nước ta*Điều kiện tự nhiên- Có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, có nguồnlợi hải sản khá đa dạng.- Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm[vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa VũngTàu, Hoàng Sa và Trường Sa].- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặnthuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồngbằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.*Điều kiện kinh tế-xã hội- Người dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồngthủy sản.- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốthơn…- Nhu cầu thị trường ngày càng tăng.- Chính sách của Nhà nước.0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đb. Vẽ và nhận xét biểu đồ: Xử lý số liệu [Đơn vị:%]Năm201020132015Câu 6[4,0 điểm]Khai thác82,883,382,7Nuôi trồng17,216,7Tính bán kínhQuy ước R[2010] = 2cm.Suy ra R[2013] = 2,21 cmR[2015] = 2,36 cm17,3Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thácvà nuôi trồng ở nước ta giai đoạn 2010 – 2015.[ Xử lý số liệu 0,25 đTính bán kính 0,25 đMỗi biểu đồ 0,25 đ [tổng 3 biểu đồ 0,75đ]Tên biểu đồ 0,25 đGhi số liệu đầy đủ 0,25 đChú thích 0,25 đ]Vẽ dạng khác không chấmTrang 92đĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.* Những thế mạnh về điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sôngCửu Long.- Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu của vùng, đất được chiathành ba nhóm chính: đất phù sa ngọt [dọc sông Tiền, sông Hậu],đất phèn [ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau], đấtmặn [ven biển Đông và ven vịnh Thái Lan].- Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao, ổn định,lượng mưa hàng năm lớn.- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợicho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt.- Sinh vật: thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn và rừng tràm.Động vật có giá trị là cá và chim.Câu 7- Tài nguyên biển phong phú với hàng trăm bãi cá bãi tôm và hơn[4,0 điểm]nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.- Khoáng sản chủ yếu là đá vôi, than bùn, dầu khí.* Nước ta đã chọn những giải pháp để ứng phó với tình hình lũlụt ở Đồng bằng sông Cửu Long: “chủ động sống chung với lũ”Bằng cách xây dựng các khu dân cư, các công trình dân sinhvượt lũ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng để có thể thu hoạchtrước mùa lũ, có biện pháp thoát lũ nhanh như khai thông dòng chảyvà xây dựng kênh thoát lũ…- Vì giải pháp “chủ động sống chung với lũ” vừa phù hợp vớiđiều kiện môi trường, cuộc sống bà con nơi đây, vừa là giải phápkhai thác, phát huy được những giá trị mà lũ mang lại đồng thời cónhững biện pháp thích hợp đối với sản xuất và sinh hoạt.---------------------------Hết-------------------------Trang 100,5 đ0,5 đ0,5 đ0,5 đ0,5 đ0,5 đ0,25 đ0,25 đ0,5 đĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO PHÚ THỌKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHLỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 - 2016MÔN: ĐỊA LÍThời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đềĐề thi có: 01 trangCâu 1 [4,0 điểm]a] Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:- Nước ta có các miền khí hậu nào? Chỉ rõ ranh giới của các miền khí hậu.- Nêu đặc điểm khí hậu của từng miền. Tại sao miền khí hậu phía Nam có một mùakhô sâu sắc?b] Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên. Vị trí địa lí cóvai trò quan trọng như thế nào trong việc đưa Việt Nam hòa nhập nhanh chóng vào kinh tếkhu vực Đông Nam Á và thế giới?Câu 2 [2,0 điểm]Phân tích thế mạnh và hạn chế về chất lượng nguồn lao động ở nước ta. Tại sao tỉ lệthất nghiệp ở thành thị của Đồng bằng sông Hồng thường cao hơn mức trung bình cảnước?Câu 3 [5,0 điểm]a] Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên đất, nước để phát triển nôngnghiệp ở nước ta.b] Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, chứng minh ngành công nghiệp chế biến lương thựcthực phẩm có cơ cấu ngành đa dạng. Tại sao nói công nghiệp chế biến lương thực thựcphẩm có thế mạnh để phát triển thành một ngành công nghiệp trọng điểm.Câu 4 [5,0 điểm]a] Du lịch là thế mạnh kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ. Dựa vào Atlat Địa lí ViệtNam và kiến thức đã học, chứng minh vùng này có tài nguyên du lịch phong phú. Tại saodu lịch đảo trong thời gian gần đây đang được chú trọng phát triển?b] Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:- Kể tên các tỉnh trực thuộc Trung ương của Tây Nguyên có đường biên giới trên đấtliền và các cao nguyên của vùng này.- Trình bày một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu cho phát triển kinh tế của TâyNguyên. Tại sao cần quan tâm đến vấn đề môi trường trong việc khai thác bô xít của vùngnày?Câu 5 [4,0 điểm] Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CÀ PHÊCỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂMNăm200200720102012Giá trị5Sản lượng [nghìn Tấn]75291611011292Kim ngạch xuất khẩu [triệu725187817633670USD]a] Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê ởnước ta trong giai đoạn 2005 – 2012.b] Nhận xét về tình hình sản xuất, xuất khẩu cà phê từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.-----------HẾT---------Họ và tên thí sinh: ……………………………………. Số báo danh: ……………Cán bộ coi thi không giải thích gì thêmTrang 11ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO PHÚ THỌKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHLỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 - 2016MÔN: ĐỊA LÍThời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đềCâuCâu 1[4,0 đ]HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨCHướng dẫn chấm có 05 trangNội dunga] Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chobiết:- Nước ta có các miền khí hậu nào? Chỉ rõ ranh giới của các miềnkhí hậu.- Nêu đặc điểm khí hậu của từng miền. Tại sao miền khí hậu phíaNam có một mùa khô sâu sắc?Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.- Có 2 miền khí hậu: Miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phíaNamRanh giới là dãy Bạch Mã [vĩ tuyến 160B].- Đặc điểm của 2 miền khí hậu:+ Miền khí hậu phía Bắc: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùađông lạnh; mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đôngrất ẩm ướt; mùa hè nóng và nhiều mưa.+ Miền khí hậu phía Nam: có khí hậu cận xích đạo gió mùa, nhiệt độquanh năm cao, với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâusắc.- Miền khí hậu phía Nam có một mùa khô sâu sắc vì:+ Gió tín phong Bắc bán cầu khô nóng hoạt động mạnh, chiếm ưu thế.+ Thời gian mùa khô kéo dài; bức xạ mặt trời lớn, thời tiết không mưanên lượng bốc hơi cao.+ Biến đổi khí hậu toàn cầu.b] Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tựnhiên. Vị trí địa lí có vai trò quan trọng như thế nào trong việcđưa Việt Nam hòa nhập nhanh chóng vào kinh tế khu vực ĐôngNam Á và thế giới?- Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta:+ Vị trí nội chí tuyến.+ Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.+ Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đấtliền và Đông Nam Á hải đảo.+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.- Vị trí địa lí có vai trò quan trọng trong việc đưa Việt Nam hòanhập nhanh chóng vào kinh tế khu vực Đông Nam Á và thế giớithể hiện:+ Vị trí địa lí cho phép Việt Nam tăng cường hợp tác, trao đổi giao lưuvới các nước trong khu vực và trên thế giới.+ Việt Nam nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động, vừa mởra nhiều cơ hội, song cũng có nhiều thách thức đối với nền kinh tế.Trang 12Điểm2,750,250,250,750,750,751,250,750,5ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.Câu 2[2,0 đ]Câu 3[5,0 đ]+ Vị trí địa lí thuận lợi cho xây dựng các khu kinh tế ven biển, là cửangõ ra biển của các nước láng giềng.Phân tích thế mạnh và hạn chế về chất lượng nguồn lao động ởnước ta. Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị của Đồng bằng sôngHồng thường cao hơn mức trung bình cả nước?- Thế mạnh và hạn chế về chất lượng nguồn lao động:+ Thế mạnh:. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và thủ côngnghiệp [diễn giải].. Khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật [diễn giải].. Chất lượng lao động đang được nâng cao [dẫn chứng].+ Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn [dẫn chứng].- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị của Đồng bằng sông Hồng thườngcao hơn mức trung bình cả nước vì:+ Dân số đông, mạng lưới đô thị dày đặc.+ Công nghiệp, dịch vụ phát triển chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm.+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.+ Di dân tự phát từ nông thôn về thành thị.a] Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên đất,nước để phát triển nông nghiệp ở nước ta.- Thuận lợi:+ Tài nguyên đất:✓Tài nguyên đất khá đa dạng => đa dạng cơ cấu sản phẩm nôngnghiệp.Hai nhóm chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và feralit.. Đất phù sa: 3 triệu ha, tập trung tại các đồng bằng [dẫn chứng] =>thích hợp trồng lúa và nhiều loại cây ngắn ngày.. Đất feralit: 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du, miền núi =>thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và một số cây ngắn ngày.✓Diện tích đất nông nghiệp: hơn 9 triệu ha => thuận lợi phát triểncác ngành nông nghiệp.+ Tài nguyên nước:✓Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc => giá trị thủy lợi, nuôi trồngthủy sản.✓Nguồn nước ngầm khá dồi dào => nước tưới quan trọng, đặc biệtvào mùa khô.- Khó khăn+ Tài nguyên đất:✓Đất đai đang bị suy thoái; một số loại đất cần cải tạo để sử dụng[đất phèn, mặn…].✓Bình quân đất nông nghiệp trên người thấp.✓Phân bố một số loại đất chính trên địa hình chia cắt => khó khăntập trung hóa đất đai cho phát triển nông nghiệp hàng hóa.+ Tài nguyên nước: chế độ nước theo mùa [lũ lụt vào mùa mưa, cạnkiệt vào mùa khô].b] Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam chứng minh ngành công nghiệpchế biến lương thực thực phẩm có cơ cấu ngành đa dạng. Tại saonói công nghiệp chế biến lương thực thực thực phẩm có thếTrang 132,00,750,251,02,750,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,252,25ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.Câu 4[5,0 đ]mạnh để phát triển thành một ngành công nghiệp trọng điểm.0,75- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có cơ cấu ngành đadạng:Sử dụng Atlat Địa lí trang 22.Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm bao gồm nhiều ngành,trong đó các ngành chế biến chính là:+ Lương thực.+ Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều.+ Rượu, bia, nước giải khát.+ Đường sữa, bánh kẹo.+ Sản phẩm chăn nuôi.+ Thủy hải sản.- Thế mạnh để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực0,75phẩm:+ Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú:✓Từ ngành trồng trọt: cây lương thực, cây công nghiệp, rau và câyăn quả [dẫn chứng] => nguyên liệu phong phú cho ngành xay sát, chếbiến thực phẩm, đồ hộp, hoa quả.✓Từ ngành chăn nuôi [dẫn chứng] => nguyên liệu các ngành chếbiến sản phẩm chăn nuôi.✓Từ ngành thủy sản [dẫn chứng] => nguyên liệu phong phú cho cácngành chế biến sản phẩm thủy hải sản.+ Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn [dẫn chứng].0,25+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật: Một số cơ sở sản xuất ra đời từ lâu, nay0,25phát triển mạnh ở các thành phố lớn hoặc gần vùng nguyên liệu.+ Thế mạnh khác [lao động, chính sách….]0,25a] Du lịch là thế mạnh kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ. Dựa2,0vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh vùngnày có tài nguyên du lịch phong phú. Tại sao du lịch đảo trongthời gian gần đây đang được chú trọng phát triển?Sử dụng Atlat Địa lí trang 25, 28.- Duyên hải Nam Trung Bộ có tài nguyên du lịch phong phú:+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp nổi0,5tiếng….có giá trị cho du lịch [dẫn chứng].+ Tài nguyên du lịch nhân văn: là địa bàn có nhiều di tích văn hóa –0,5lịch sử, lễ hội truyền thống…Trong đó có các di sản văn hóa thế giới[dẫn chứng].1,0- Du lịch đảo đang được chú trọng phát triển vì:+ Là các địa điểm mới được khai thác, tiềm năng còn nhiều.+ Đem lại hiệu quả kinh tế cao, thúc đẩy kinh tế chung của các huyệnđảo và đóng góp tăng trưởng chung của cả nước.+ Tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân huyệnđảo.+ Góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng biển đảo.b] - Kể tên các tỉnh trực thuộc Trung ương của Tây Nguyên có3,0đường biên giới trên đất liền và các cao nguyên của vùng này.- Trình bày một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu cho phát triểnkinh tế của Tây Nguyên. Tại sao cần quan tâm đến vấn đề môiTrang 14ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.Câu 5[4,0 đ]trường trong việc khai thác bô xít của vùng này?Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28.- Kể tên+ Các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông.+ Các cao nguyên: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên,Di Linh.- Một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu cho phát triển kinh tế củaTây Nguyên:+ Đất, rừng:. Đất badan: 1,36 triệu ha [66% diện tích đất ba dan cả nước], thíchhợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm.. Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha [chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiêncả nước].+ Khí hậu, nước:. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, có sự phân hóa theo độ cao => trồngnhiều loại cây trồng.. Nguồn nước có tiềm năng thủy điện lớn [chiếm 21% trữ năng thủyđiện cả nước].+ Bô xít có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn.+ Tài nguyên du lịch tự nhiên [dẫn chứng].- Cần quan tâm đến vấn đề môi trường trong việc khai thác bô xítcủa vùng này vì:+ Việc khai thác bô xít ảnh hưởng tới nhiều thành phần tự nhiên khác[đặc biệt đất], phá vỡ cấu trúc hệ sinh thái xung quanh.+ Đây là thượng và trung lưu các dòng sông chảy về Duyên hải NamTrung Bộ và Đông Nam Bộ nên việc bảo vệ môi trường càng trở nênquan trọng, có ý nghĩa với các vùng hạ lưu.a] Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và kim ngạch xuấtkhẩu cà phê ở nước ta trong giai đoạn 2005 – 2012.Yêu cầu:- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp. Các dạng khác không chođiểm- Vẽ chính xác theo số liệu đã cho.- Đúng khoảng cách; có chú giải và tên biểu đồ.b] Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất và xuất khẩu càphê từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.- Nhận xét: + Sản lượng, kim ngạch xuất khẩu cà phê nước ta tronggiai đoạn 2005- 2012 đều tăng.+ Sản lượng tăng liên tục [dẫn chứng].+ Kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh [dẫn chứng] nhưng không liên tục[dẫn chứng].Trang 150,50,50,50,50,250,250,250,252,02,0ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.- Giải thích:+ Sản lượng cà phê tăng do chủ yếu đây là nông sản đem lại hiệu quảkinh tế cao, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Vì thế có nhiều chínhsách khuyến khích các vùng chuyên canh gắn công nghiệp chế biến,đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng, giống…. trên cơ sở tự nhiên một sốvùng có nhiều thuận lợi.+ Kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh do thị trường xuất khẩu mở rộng;chính sách đẩy mạnh xuất khẩu nông sản có thế mạnh nên sản lượngcà phê xuất khẩu tăng…Kim ngạch có sự biến động chủ yếu do sự biến động giá cà phê trên thịtrường thế giới.Tổng điểm toàn bài [câu 1 + câu 2 + câu 3 + câu 4 + câu 5]---------------------------Hết-------------------------Trang 160,50,520,0ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOLONG ANĐỀ CHÍNH THỨC[Đề thi gồm có 02 trang]KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNHNĂM HỌC 2015-2016MÔN THI: ĐỊA LÍNGÀY THI: 12/4/2016THỜI GIAN: 150 PHÚT [Không kể thời gian phát đề]Câu 1: [3,0 điểm]a/ Em hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở Bắc bán cầu tính theodương lịch?b/ Tục ngữ Việt Nam có câu: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,Ngày tháng mười chưa cười đã tối”Bằng kiến thức địa lí, em hãy giải thích câu tục ngữ trên?Câu 2: [1,0 điểm]Nêu đặc điểm chính của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông ở khu vực Đông Nam Á.Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?Câu 3: [2,0 điểm]a/ Trong mùa gió đông bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có giốngnhau không? Vì sao?b/ Em hãy trình bày hai câu ca dao hay tục ngữ nói về khí hậu – thời tiết ở nước tahoặc ở địa phương em.Câu 4: [2,0 điểm]Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy lập bảng so sánh các đặc điểmchính của hai miền tự nhiên theo mẫu sau:MiềnBắc và Đông Bắc BộNam Trung Bộ và Nam BộĐặc điểm chínhĐịa hìnhKhí hậuĐấtThực vậtCâu 5: [4,0 điểm]Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:a/ Chứng minh nước ta có dân số đông? Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân sốđã giảm nhưng số dân vẫn còn tăng nhanh? Cho biết tại sao dân số đông cũng là thuậnlợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội?b/ Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.Câu 6: [4,0 điểm]a/ Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề để pháttriển nông nghiệp nước ta.b/ Cho bảng số liệu:Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2013Năm2005200720102013Sản lượng [nghìn tấn]3 4674 2005 1426 020Giá trị sản xuất [tỉ đồng]63 67889 694153 170261 326- Trên cùng một hệ trục tọa độ, hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giátrị sản xuất thủy sản nước ta qua bảng số liệu trên.Trang 17ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.- Qua biểu đồ, hãy nhận xét về sự thay đổi sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản ởnước ta giai đoạn 2005 – 2013.Câu 7: [4,0 điểm]Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:Hãy chứng minh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhấtđể phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.Hết* Học sinh được sử dụng Atllat Địa lí Việt Nam [NXB GD Việt Nam] khi làm bài.* Giám thị không giải thích gì thêm.Trang 18ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOLONG ANKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNHNĂM HỌC 2015-2016ĐỀ CHÍNH THỨCMÔN THI: ĐỊA LÍNGÀY THI: 12/4/2016THỜI GIAN: 150 PHÚT [Không kể thời gian phát đề]HƯỚNG DẪN CHẤM THINếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủđiểm như hướng dẫn quy định.Hướng dẫn chấm có 07 câu và 04 trang.CâuNội dungĐiểma/ Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở Bắc bán cầu tính theodương lịch như sau:- Mùa xuân: từ xuân phân [21/3] đến hạ chí [22/6].0,25 đ- Mùa hạ: từ hạ chí [22/6] đến thu phân [23/9].0,25 đ- Mùa thu: từ thu phân [23/9] đến đông chí [22/12].0,25 đ- Mùa đông: từ đông chí [22/12] đến xuân phân [21/3].0,25 đb/ Giải thích câu tục ngữ:- Đây là câu tục ngữ nói đến hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác 0,5 đnhau theo mùa ở Bắc bán cầu.- “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng” nói đến hiện tượng ngày dài, 0,25 đđêm ngắn.- “Ngày tháng mười chưa cười đã tối” nói đến hiện tượng ngày 0,25 đCâu 1ngắn, đêm dài.[3,0 điểm] - Nguyên nhân:+ Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng 0,25 đvà không đổi hướng nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngảnửa cầu Nam về phía Mặt Trời+ và đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất, nên 0,25 đcác địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày,đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa.+ Ở nước ta vào tháng năm [al] là khoảng thời gian nửa cầu Bắc ngả 0,25 đvề phía Mặt Trời nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc có hiện tượngngày dài và đêm ngắn.+ ngược lại, vào tháng mười [al] là khoảng thời gian nửa cầu Nam 0,25 đngả về phía Mặt Trời nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc có hiện tượngngày ngắn và đêm dài.- Đặc điểm chính của gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á là nóng, ẩm, 0,25 đmưa nhiều.- Đặc điểm chính của gió mùa mùa đông ở Đông Nam Á là lạnh, 0,25 đkhô, ít mưa.Câu 2- Giải thích:[1,0 điểm]+ Gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ vùng cao 0,25 đáp nửa cầu Nam thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo đổihướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khuvực.Trang 19ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.+ Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng cao áp Xi-bia thổi về ápthấp Xích đạo với đặc tính khô, lạnh và ít mưa.a/- Trong mùa gió đông bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ vàNam Bộ không giống nhau.+ Ở Bắc Bộ bầu trời nhiều mây, tiết trời lạnh, mưa ít.+ Ở Trung Bộ có nhiều mưa.+ Ở Nam Bộ bầu trời trong xanh, không có mưa, khô và ấm.- Nguyên nhân:+ Bắc Bộ chịu tác động của gió mùa đông bắc, lạnh, khô, ít mưa.+ Trung Bộ chịu tác động của gió Tín phong bán cầu Bắc thổi theohướng đông bắc từ biển vào mang theo lượng ẩm khá lớn nên TrungBộ có mưa rất lớn vào các tháng cuối năm.+ Nam Bộ chịu tác động của gió Tín phong bán cầu Bắc với tínhCâu 3chất khô nóng ổn định suốt mùa.[2,0 điểm]b/ Học sinh nêu đúng và đủ từ hai [02] câu ca dao hay tục ngữ nóivề thời tiết – khí hậu ở nước ta hoặc ở địa phương thì hưởng trọnđiểm. Nếu chỉ nêu một [01] hoặc chỉ đúng một [01] thì không đánhgiá điểm.Ví dụ:1/ “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thìrâm”.2/ “Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa”…So sánh các đặc điểm chính của hai miền tự nhiênĐặc điểmBắc và ĐB bộNam TB và Nam BộPhần lớn là đồi núi thấp Hệ thống núi, caoĐịa hìnhvới nhiều cánh cung.nguyên và đồng bằngNam Bộ rộng lớn.Tính chất nhiệt đới bị Khí hậu nhiệt đới gióKhí hậugiảm sút, mùa đông lạnh mùa nóng quanh năm,Câu 4nhất cả nước.có mùa khô sâu sắc.[2,0 điểm]Phổ biến các nhóm đất Phổ biến các nhóm đấtĐấtferalit trên các loại đá feralit trên đá ba dan,khác, đất phù sa sông…đất phù sa sông, đấtphèn, mặn…Rừng nhiệt đới chiếm ưu Thành phần loài nhiệtThực vậtthế, ngoài ra còn có loài đới và cận xích đạocận nhiệt, ôn đới.chiếm ưu thế.a/ Nước ta có dân số đông:- Dân số nước ta tăng nhanh bắt đầu từ cuối những năm 50 và 60của thế kỉ XX[dẫn chứng qua số liệu Atlat].- Hiện nay tốc độ tăng dân số đã chậm lại tuy nhiên mỗi năm dân sốCâu 5[4,0 điểm] vẫn tăng thêm khoảng một triệu người.Số dân vẫn tăng nhanh:- Do quy mô dân số lớn.- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao so với thế giới,nhất là ở khu vực nông thôn và miền núi.Trang 200,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,5 đ0,5 đ0,5 đ0,5 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.Dân số đông thuận lợi:- Có nguồn lao động dự trữ và dồi dào đáp ứng nhu cầu cho cácngành kinh tế.- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.b/ Đặc điểm phân bố dân cư của nước ta:- Mật độ dân số loại cao của thế giới 246 người/km2 [2003].- Có sự chênh lệch lớn giữa đồng bằng, ven biển với miền núi- Đồng bằng chiếm 25% diện tích, tập trung 75% dân số.- Miền núi ngược lại.- Không đều giữa các đồng bằng và nội bộ đồng bằng dẫn chứngĐBSH 1192 người/km2[2003], ĐBSCL 425người/km2.- Không đều giữa miền núi và nội bộ miền núi dẫn chứng TDMN115 người/km2 [2003], Tây Nguyên 84 người/km2.- Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn,74% dân cư sống ở nông thôn, 26% sống ở thành thị.a/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề để pháttriển nông nghiệp nước ta:Tài nguyên đất:- Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành NN.- Tài nguyên đất của nước ta khá đa dạng với 2 nhóm đất chính.Tài nguyên khí hậu:- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho phát triển cây trồng.- Khí hậu có sự phân hóa thuận lợi cho việc đa dạng hóa cây trồng.Tài nguyên nước: mạng lưới sông, hồ thuận lợi cho việc tưới tiêu.Tài nguyên sinh vật: phong phú phù hợp điều kiện sinh thái ở từngđịa phương.Khó khăn: thiên tai [lũ lụt, hạn hán]sâu bệnh, dịch bệnh gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.Câu 6[4,0 điểm]b/ Vẽ và nhận xét biểu đồ:Nghìn tấn5142500040001531701500000,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đSLGTSX1,5 đ5000010000020070,25 đ0,25 đ100000896946367820050,25 đ200000300020000,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ0,25 đ3000006020261326250000420034670,25 đTỉ đồng700060000,25 đ2010Năm2013Biểu đồ thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản ở nước tagiai đoạn 2005 – 2013.[vẽ sai 1 nội dung – 0,25đ, vẽ dạng khác không chấm]Nhận xét:Sản lượng và giá trị thủy sản tăng liên tục [dẫn chứng].Tốc độ giá trị thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản.Trang 210,25 đ0,25 đĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợinhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển:- Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản:+ Vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm [0,25đ], có các ngư trườngtrọng điểm: Ninh Thuận – Bình Thuận - Bà Rịa – Vũng Tàu; quầnđảo Hoàng Sa – Trường Sa [0,25đ].+ Có nhiều loại thuỷ sản có giá trị kinh tế cao [0,25đ] như: cá ngừ,cá thu, tôm hùm, . . . [0,25đ]+ Các đầm, phá, vũng, vịnh dọc bờ biển và các rạn san hô ở ven cácđảo [0,25đ] thích hợp cho việc nuôi trồng thuỷ sản, . . . [0,25đ]- Du lịch biển – đảo:+ Bờ biển và các đảo có nhiều bãi tắm tốt, có thể hoạt động quanhCâu 7năm [0,25đ] như: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Đại Lãnh, Nha Trang, Ninh[4,0 điểm]Chữ, Cà Ná . . . [0,25đ]+ Có nhiều cảnh quan đẹp như: Ngũ Hành Sơn, bán đảo Sơn Trà,vịnh Nha Trang, . . . [0,25đ] có điều kiện phát triển nhiều loại hìnhdu lịch biển – đảo [0,25đ].- Khai thác khoáng sản biển: oxit titan, cát trắng, muối,. . .- Giao thông vận tải biển:+ Có nhiều vịnh biển sâu, kín gió thích hợp cho việc xây dựng cáccảng biển [0,25đ]: Dung Quất, Cam Ranh, Vân Phong, …[0,25đ]+ Vị trí địa lí nằm án ngữ tuyến đường biển Bắc – Nam [0,25đ], gầnnhiều tuyến đường biển quốc tế [0,25đ], thích hợp phát triển dịch vụvận tải biển [0,25đ].---------------------------Hết-------------------------Trang 220,5 đ0,5 đ0,5 đ0,5 đ0,5 đ0,25 đ0,5 đ0,75 đĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOLONG ANĐỀ CHÍNH THỨCKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNHNĂM HỌC 2014-2015MÔN THI: ĐỊA LÍNGÀY THI: 17/4/2015THỜI GIAN: 150 PHÚT [Không kể thời gian phát đề]Câu 1: [3,0 điểm]a. Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên thực tế dài 150km nhưng khi thể hiện trên bảnđồ khoảng cách đó dài 5cm. Em hãy cho biết tỉ lệ của tấm bản đồ trên và bản đồ đó thuộc tỉ lệgì?b. Thế nào là: Kinh độ của một điểm? Vĩ độ của một điểm? Tọa độ địa lí của một điểm?Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm?Vận dụng: Em hãy viết tọa độ địa lí của các điểm sau:- Điểm A nằm trên đường Xích đạo và 1100Đ.- Điểm B nằm trên đường kinh tuyến gốc và đường Xích đạo.- Điểm C nằm phía trên đường Xích đạo 100 và cách đường kinh tuyến gốc 900 về bênphải.- Điểm D nằm trên đường kinh tuyến gốc và phía dưới đường Xích đạo 200.Câu 2: [1,0 điểm]Em hãy cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. Cửa sông thuộc địa phậnnước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa?Câu 3: [2,0 điểm]Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy chứng minh rằng: Đồi núi làbộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam và chủ yếu là đồi núi thấp? Địa hìnhnước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?Câu 4: [2,0 điểm]Dựa vào kiến thức đã học em hãy:a. Trình bày đặc điểm khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.b. Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sútmạnh mẽ.Câu 5: [4,0 điểm]Cho đoạn trích sau đây:“ Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có thêmhơn một triệu lao động.Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đangđược nâng cao.Tuy nhiên, người lao động nước ta còn có hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn,thiếu tác phong công nghiệp, tính kỉ luật trong lao động chưa cao, điều đó cũng gây khó khăncho việc sử dụng lao động.Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nước, số lao động có việc làmngày càng tăng. Trong giai đoạn 1991 – 2003, số lao động hoạt động trong ngành kinh tế tăngtừ 30,1 triệu người lên 41,3 triệu người. Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tếđang thay đổi theo hướng tích cực.Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành từ năm 1989 đến năm 2003 có sự thay đổi theohướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và tăng dần tỉ trọng laoTrang 23ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. Trong thành phần kinh tế thì đại bộphận lao động làm việc trong khu vực ngoài Nhà nước, số lượng lao động làm việc trong khuvực Nhà nước còn thấp.Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rấtlớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôncòn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Năm 2003,tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là 77,7%.Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước tương đối cao, khoảng 6%.”[ Nguồn SGK Địa lí 9- NXB Giáo dục Việt Nam - 2014, trang 15, 16, 17]Dựa vào đoạn trích trên cùng với sự hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy:a. Trình bày đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.b. Hiện nay việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta. Để giải quyết việc làm theo em cầncó những giải pháp gì?Câu 6: [4,0 điểm]Cho bảng số liệu sau:Diện tích rừng nước ta, năm 2000 [nghìn ha]Rừng sản xuấtRừng phòng hộRừng đặc dụngTổng cộng4733,05397,51442,511573,0[Nguồn: SGK Địa lí 9 – NXB Giáo dục Việt Nam – 2014, trang 34]a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu nhận xét.b. Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?Câu 7: [4,0 điểm]Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánhbắt thủy sản?-------- HẾT -------[Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam]Trang 24ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9.SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOLONG ANCâuCâu 1[3,0điểm]Câu 2[1,0điểm]Câu 3[2,0điểm]KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNHNĂM HỌC 2014-2015MÔN THI: ĐỊA LÍNGÀY THI: 17/4/2015THỜI GIAN: 150 PHÚT [Không kể thời gian phát đề]HƯỚNG DẪN CHẤM THINội dunga. Tỉ lệ của tấm bản đồ:- 5cm trên bản đồ tương ứng với 15.000.000cm trên thực địa. [0,25 điểm]- 1cm trên bản đồ = 15.000.000 : 5 = 3.000.000cm trên thực địa. [0,25 điểm] Vậy bản đồ này có tỉ lệ là 1:3.000.000 [0,25 điểm]; thuộc bản đồ có tỉ lệnhỏ. [0,25 điểm]b.- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi quađiểm đó đến kinh tuyến gốc. [0,25 điểm]- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểmđó đến vĩ tuyến gốc [đường Xích đạo]. [0,25 điểm]- Tọa độ địa lí của một điểm là bao gồm: kinh độ và vĩ độ của điểm đó. [0,25điểm]- Cách viết tọa độ địa lí của một điểm là: viết kinh độ ở trên và viết vĩ độ ởdưới [0,25 điểm].- Vận dụng: [viết đúng tọa độ mỗi điểm đạt 0,25 điểm]001100ĐB+A000000900Đ+DC200N100B- Sông Mê Công chảy qua các quốc gia: Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan,Cam-pu-chia, Việt Nam. [0,25 điểm]- Cửa sông thuộc địa phận nước Việt Nam. [0,25 điểm]- Chế độ nước sông thay đổi theo mùa vì:+ Phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, với chếđộ mưa theo mùa. [0,25 điểm]+ Nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa. [0,25 điểm]- Chứng minh:+ Trên phần đất liền, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. [0,25 điểm]+ Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra Biển Đông, chạy dài1.400km, từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ. [0,25 điểm]- Chủ yếu là đồi núi thấp: địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích lãnhthổ [0,25 điểm], núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ [0,25 điểm],cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3.143m. [0,25 điểm]- Địa hình nước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu:+ Nội lực: là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, nâng lên ở chỗ này và hạTrang 25

Video liên quan

Chủ Đề