Các hình thức, phương pháp và công cụ kiểm tra đánh giá được sử dụng trong kế hoạch bài học môn Toán
Mẫu kế hoạch bài dạy minh họa môn Toán mô đun 3 THCS số 1KẾ HOẠCH BÀI DẠY Show
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG SỐ HỌC 6 Thời lượng: 01 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Bút chì, thước thẳng, kéo, giấy A4. - Hình các tam giác, tứ giác, hình tròn, chữ cái in hoa cắt sẵn. - Tranh ảnh những vật thể có trục đối xứng trên thực tế như: Lọ hoa, chén đĩa, viên gạch bông,… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học1. Bảng kiểm: Dùng để đánh giá hoạt động trải nghiệm của nhóm học sinh. - Yêu cầu học sinh thực hiện. + Học sinh gấp giấy theo đúng yêu cầu. + Học sinh lấy hai điểm, vẽ đường gấp khúc và cắt. - Cách thức thực hiện: + GV quan sát hoạt động của HS, HS cắt hình theo yêu cầu + GV sử dụng bảng kiểm để đánh giá kết quả của nhóm 2. Thang đo: Dùng để đo lường mức độ mà học sinh đạt được yêu cầu đặt ra. - Cách thức xây dựng: + Xác định tiêu chí cần đánh giá + Lựa chọn hình thức thể hiện thang đánh giá: Bảng mô tả. + Xác định mức độ đo phù hợp IV. Xây dựng chi tiết1. Bảng kiểm: Dựa vào hình cắt của học sinh.
2. Thang đo Thể lệ: Trong thời gian 3 phút các đội phải cắt được nhiều nhất các chữ cái (A, M, T, U, V, Y, B, C, D, E, K, H, I, O , X, L, R, P, Q, F, G) mà hình cắt được có trục đối xứng. Yêu cầu: Kích thước các chữ bằng nhau, các nét chữ đều nhau, đường cong phải đẹp.
Mẫu kế hoạch bài dạy minh họa môn Toán mô đun 3 THCS số 2KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PC, NL CỦA HỌC SINH CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (LỚP 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ VÀ MỤC TIÊU DẠY HỌC VỀ PHẨM CHẤT CHỦ YẾU, NĂNG LỰC CHUNG VÀ NĂNG LỰC ĐẶC THÙMục tiêu nhằm đánh giá kết quả học tập môn toán của HS đối chiếu với các yêu cầu cần đạt nêu trong chương trình GDPT môn Toán 2018 (theo TT32-BGD-ĐT,2018), Lớp 8, cụ thể như sau:
II. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG CHỦ ĐỀ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH1. Xác định thời điểm đánh giá Thời điểm đánh giá là quá trình dạy học chủ đề: Phương trình bậc nhất hai ẩn, học kỳ II, Lớp 8. 2. Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất năng lực và lựa chọn công cụ kiểm tra, đánh giá
III. XÂY DỰNG, THIẾT KẾ CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH3.1. Câu hỏi [Phụ lục 1] 3.2. Bảng kiểm [Phụ lục 2] 3.3. Bài tập [Phụ lục 3] 3.4. Đề kiểm tra [Phụ lục 4]PHỤ LỤC I * Câu hỏi vấn đáp: ? Xác định hệ số a, b? ? Nêu cách giải phương trình bậc nhất? ? Áp dụng vào giải các phương trình? * Thẻ kiểm tra sau tiết học Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn:
PHỤ LỤC II BẢNG KIỂM HỒ SƠ HỌC TẬP
PHỤ LỤC 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm…………………………………………………………………. Thành viên…………………………………………………………….. Cho các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn, xác định hệ số a, b tương ứng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm…………………………………………………………………. Thành viên…………………………………………………………….. Giải các phương trình sau đây Nhóm 1,2 làm ý a, b, c Nhóm 3,4 làm ý d,e,f
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nhóm…………………………………………………………………. Thành viên…………………………………………………………….. Giải các phương trình sau đây Nhóm 1,2 làm ý a, b, c Nhóm 3,4 làm ý d,e,f
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Nhóm…………………………………………………………………. Thành viên…………………………………………………………….. Giải các phương trình sau đây Nhóm 1,2 làm ý a, b Nhóm 3,4 làm ý c, d
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Nhóm…………………………………………………………………. Thành viên…………………………………………………………….. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB. PHỤ LỤC 4 1. Cấu trúc của đề + Số lượng: 01 Đề minh họa môn Toán 8. + Đề minh họa gồm 01 phần: Tự luận gồm 04 câu (mỗi câu tự luận gồm nhiều câu thành phần). + Thời gian làm bài: 45 phút. 2. Tỉ trọng nội dung và các mức độ đánh giá a) Tổng điểm toàn đề: 10,0 điểm (thể hiện trong ma trận đề). b) Thang điểm đánh giá 03 mức độ: + Mức 1: Nhận biết các nội dung đã học về PT bậc nhất một ẩn. + Mức 2:Hiểu được các nội dung đã học về PT bậc nhất một ẩn để giải một số PT bậc nhất đơn giản. + Mức 3: Vận dụng những nội dung đã học của chủ đề để giải quyết một số bài toán gắn thực tiễn (toán chuyển động). 3. Ma trận phân bổ câu hỏi và mức độ
|