Các kỹ năng trong Reading IELTS

Nhiều IELTS-ers tin rằng Reading là một kỹ năng gỡ điểm tốt nhất khi thi IELTS, cũng là một kỹ năng dễ dàng tự ôn luyện nhất khi học IELTS. Bởi khác với Listening, khi làm bài Reading, người thi có thể chủ động hoàn toàn thời gian và tùy ý lựa chọn cách làm bài: trên xuống dưới hay làm những câu dễ làm trước. Hơn nữa, tự học Reading không quá cần người chấm chữa bài như Writing hay một người bạn luyện tập nói Tiếng Anh cùng. 

Vậy bạn đã năm chắc chiến thuật làm bài đọc IELTS Reading cũng như phương pháp đối phó với từng dạng câu hỏi chưa? Bài viết sau đây sẽ hệ thống tất tần tật về tự học Reading, hãy cùng note lại những phương pháp hay ho bạn nhé!

10 BƯỚC CHIẾN THUẬT LÀM BÀI ĐỌC IELTS READING

- Đọc lướt qua đề bài (thật nhanh, đủ để nắm bắt được nội dung sơ lược).

- Đọc câu hỏi.

- Xác định dạng câu hỏi.

- Áp dụng kĩ năng đã học sẵn để ứng phó với dạng câu hỏi đó.

- Tìm từ khóa ngay trong câu hỏi.

- Đọc lướt qua bài đọc để tìm từ khóa tương ứng hoặc có nghĩa giống từ khóa trong câu hỏi.

- Xác định câu văn trong bài có từ khóa đó. Đọc những câu văn trước và sau câu đó để nắm bắt được thông tin xoay quanh đáp án. Cố gắng hiểu đoạn đọc ngắn đó (2-4 câu).

- Chắc chắn có đáp án rồi thì chuyển qua làm câu tiếp theo.

- Đừng dành quá nhiều thời gian cho một câu trả lời, mỗi đáp án chỉ đáng 1 điểm.

- Dành tối đa 20 phút cho từng bài đọc. Luôn chú ý tới đồng hồ để không để bản thân bị quá lố thời gian.

Các kỹ năng trong Reading IELTS


CÁCH CHIẾN ĐẤU VỚI TỪNG LOẠI CÂU HỎI IELTS READING

Trong IELTS Reading, có 14 dạng câu hỏi bạn có thể gặp phải, với 3 đoạn văn đề bài và trả lời 40 câu hỏi trong 1 tiếng. 40 câu hỏi này luôn được chia vào nhiều dạng khác nhau. Mỗi đoạn văn đề bài sử dụng từ 3 – 4 dạng câu hỏi khác nhau đó. Để chuẩn bị tốt cho bài thi, bạn cần ôn luyện kĩ để đối phó với các dạng câu hỏi sau đây:

1. Matching Headings - Dạng câu hỏi Ghép nối Headings (Lời tựa tóm tắt ý chính trong đoạn văn)

Nhiệm vụ: Chọn heading trong list để ghép cho khớp với nội dung một phần trong bài đọc.

Kĩ năng yêu cầu:

- Hiểu mục đích và nội dung của các đoạn văn và từng phần nhỏ hơn.

- Tìm điểm khác biệt giữa ý chính và các ý hỗ trợ.understanding general content of paragraphs or sections

Cách đối phó:

Đọc headings trước khi đọc bài đọc.

- Thường có thừa headings.

- Phân tích các headings trước khi cố nối chúng với các đoạn văn.

- Các đáp án thường được ghi ở dạng số La Mã (i, ii, iii, iv etc) – đọc kĩ hướng dẫn đề bài trước khi trả lời.

- Các câu trả lời thường không được xếp theo thứ tự.

Cụ thể hơn:

Bạn cần xác định được luận ý chính của bài đọc hoặc đoạn văn. Có thể nó nằm ở ngay câu đầu tiên, hoặc ở giữa hoặc cuối đoạn văn. Câu hỏi kiểu này đang thử thách khả năng phân biệt ý chính và các ý phụ hỗ trợ của bạn.

- Dành thời gian soi kĩ các headings. Nghĩ xem chúng có nghĩa gì, paraphrase (thuật lại) các từ trong headings và xem có các headings nào nghĩa gần giống nhau không.

- Bạn không cần đọc từng heading một theo thứ tự đề bài. Soi xem có heading nào mang hàm nghĩa khác hẳn so với các headings còn lại không – nó sẽ là heading dễ tìm thấy hơn hẳn trong cả bài đọc.

- Đừng phí thời gian heading bạn đang nghĩ trong đầu không khớp đoạn văn nào, chuyển ngay sang heading kể tiếp. Thường sẽ dư headings ra mà.

- Cuối cùng, đừng cố tìm cho khớp từ khóa, bạn cần khớp về mặt ý nghĩa cơ. Nếu headings bắt đầu bằng “A description of….”, bạn cần tìm một đoạn văn có chứa nhiều tính từ và ngôn ngữ mô tả hơn là tìm đoạn văn chứa từ khóa “description”. Phán đoán trước xem ngôn ngữ từ vụng nào sẽ được sử dụng tương đương với heading đó.

Các kỹ năng trong Reading IELTS


2. True False Not Given / Yes No Not Given - Dạng câu hỏi Đúng/Sai/NG* hoặc Có/Không/NG

*NG/Not Given là Không có thông tin hoặc đề bài không đề cập tới.

Nhiệm vụ: Quyết định xem thông tin hoặc quan điểm của người viết trong câu hỏi đề bài có mặt trong bài đọc hay không.

Kĩ năng yêu cầu:

- Xác định kĩ các thông tin cụ thể trong đoạn văn.

- Rà soát, đọc hiểu thông tin (Dạng câu hỏi T/F/NG).

- Hiểu cụ thể quan điểm của người viết là gì (Dạng câu hỏi Y/N/NG).

Cách đối phó:

- Hiểu ý nghĩa từng loại câu trả lời:

Yes / True = có thể tìm thấy thông tin này trong bài đọc.

No / False = có thể tìm thấy thông tin đối lập trong bài đọc.

Not Given = không thể tìm được thông tin này trong bài đọc.

- Diễn đạt lại các câu hỏi đề bài trước khi tìm đáp án.

- Các câu trả lời thường được xếp theo thứ tự.

3. Matching Paragraph Information - Dạng câu hỏi ghép nối các thông tin trong đoạn văn.

Nhiệm vụ: Ghép các thông tin trong câu hỏi đề bài với các thông tin tương ứng tìm được trong bài đọc.

Kĩ năng yêu cầu:

- Xác định kĩ các thông tin cụ thể trong đoạn văn.

- Rà soát, đọc hiểu thông tin.

Cách đối phó:

- Diễn đạt lại các thông tin trong câu hỏi đề bài.

- Tìm thông tin tương ứng trong bài đọc.

- Các câu trả lời thường là các con chữ A, B, C, D – đọc kĩ yêu cầu đề bài.

- Có thể sẽ thừa ra các đoạn văn trong bài đọc không liên quan tới câu hỏi.

- Các câu trả lời không được xếp theo trật tự.

4. Summary Completion - Dạng câu hỏi hoàn thành đoạn tóm tắt

Nhiệm vụ: Hoàn thành phần tóm tắt trong câu hỏi đề bài bằng cắch điền các từ trong bài đọc hoặc trong phần lựa chọn đáp án đề bài cho sẵn.

Kĩ năng yêu cầu:

- Rà soát các thông tin cụ thể trong đoạn văn.

- Hiểu các thông tin, ý chính cũng như ý phụ.

- Chọn lựa từ phù hợp.

Cách đối phó:

- Xác định loại từ vựng cần điền vào chỗ thiếu (danh, động, tính).

- Tìm thông tin tương ứng trong bài đọc có chứa từ khóa đó.

- Nếu đang chọn từ có sẵn trong bài đọc, kiểm tra xem được sử dụng bao nhiêu từ cho mỗi câu trả lời.

- Phải chia động từ hoặc lựa chọn danh/động/tính từ phù hợp vào chỗ trống sao cho đoạn tóm tắt thật đúng ngữ pháp.

- Các câu trả lời thường được xếp theo trật tự.

Các kỹ năng trong Reading IELTS

5. Sentence Completion - Dạng câu hỏi hoàn thành câu văn

Nhiệm vụ: Hoàn thành các câu văn bằng cách điền từ tìm được trong đoạn bài đọc.

Kĩ năng yêu cầu:

- Rà soát các thông tin cụ thể trong đoạn văn.

- Hiểu các thông tin.

- Chọn lựa từ phù hợp.

Cách đối phó:

- Xác định loại từ vựng cần điền vào chỗ thiếu (danh, động, tính).

- Tìm thông tin tương ứng trong bài đọc có chứa từ khóa đó.

- Kiểm tra xem được sử dụng bao nhiêu từ cho mỗi câu trả lời.

- Phải chia động từ hoặc lựa chọn danh/động/tính từ phù hợp vào chỗ trống sao cho đúng ngữ pháp.

- Các câu trả lời thường được xếp theo trật tự.

6. Multiple Choice Questions - Dạng câu hỏi nhiều đáp án

Nhiệm vụ: Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi hoặc một phần kết đúng cho một câu văn – thường sẽ có 3 – 4 lựa chọn.

Kĩ năng yêu cầu:

- Rà soát các thông tin cụ thể trong đoạn văn.

- Hiểu các thông tin trong đoạn văn.

Cách đối phó:

- Diễn đạt lại các thông tin trong câu hỏi và các đáp án được chọn.

- Tìm chính xác thông tin tương ứng trong bài đọc.

- Các câu trả lời thường là các con chữ A, B, C, D – đọc kĩ yêu cầu đề bài.

- Các câu trả lời thường được xếp theo trật tự.

7. List Selection - Dạng câu hỏi lựa chọn danh sách

Nhiệm vụ: Chọn đáp án đúng trong một list các từ, thông tin hoặc tên riêng. Loại câu hỏi (7) này khác với câu (6) vì các câu hỏi đều có liên quan tới từng list dài có chứa các đáp án tương ứng của nó.

Kĩ năng yêu cầu:

- Rà soát các thông tin cụ thể trong đoạn văn.

- Hiểu các thông tin trong đoạn văn.

- Tìm các ý có liên quan tới nhau trong bài.

Cách đối phó:

- Đọc qua các list và thử ngầm diễn đạt lại.

- Đọc các câu hỏi, tìm keyword.

- Rà soát các thông tin liên quan trong bài đọc.

- Các câu trả lời thường là các chữ từ A tới G  – đọc kĩ yêu cầu đề bài.

- Các câu trả lời thường được xếp theo trật tự.

8. Choosing a Title - Lựa chọn tiêu/tựa đề

Nhiệm vụ: Chọn tựa đề hợp lí nhất trong list đề bài.

Kĩ năng yêu cầu:

- Xác định mục đích của bài đọc.

- Phân biệt giữa các ý chính và chi tiết đi kèm.

Cách đối phó:

- Kiểm tra sự khác nhau giữa các tựa đề được đưa ra.

- Chú ý tới các đoạn văn mở đầu và kết bài của bài đọc.

- Đừng quá thời gian cho câu hỏi này, nó chỉ đáng 1 điểm thôi.

9. Categorisation Questions - Dạng câu hỏi chủ đề

Nhiệm vụ: Quyết định xem các thông tin được đưa ra thuộc chủ đề nào trong list đề bài.

Kĩ năng yêu cầu:

- Rà soát các thông tin cụ thể trong đoạn văn.

- Sắp xếp thông tin theo chủ đề

Cách đối phó:

- Tìm thông tin trong bài đọc.

- Chọn chủ đề hợp lý.

- Chú ý các trường hợp đáp án đã bị diễn đạt lại.

Các kỹ năng trong Reading IELTS


10. Matching Sentence Endings - Ghép nối phần kết các câu văn.

Nhiệm vụ: Hoàn thành các câu văn bằng cách nối phần đầu của câu đó với một phần kết thúc câu có thể chọn được trong list đề bài đưa ra.

Kĩ năng yêu cầu:

- Tìm các thông tin trong bài đọc.

- Đọc hiểu.

Cách đối phó:

- Đọc một lượt qua các câu văn đề bài đưa ra và các phần kết thúc câu có thể lựa chọn được.

- Chú ý tới việc diễn đạt lại.

- Tìm thông tin tương ứng trong bài đọc.

- Tìm phần kết hợp lý.

- Câu hoàn chỉnh phải đúng chuẩn ngữ pháp.

- Phần mở đầu của câu thường được xếp theo trật tự tương ứng với các thông tin trong bài đọc.

- Các câu trả lời thường là các chữ từ A tới G  – đọc kĩ yêu cầu đề bài.

- Thường sẽ thừa ra các đáp án không được sử dụng.

- Các câu trả lời thường không được xếp theo trật tự.

11. Table Completion - Hoàn thành bảng

Nhiệm vụ: Hoàn chỉnh một cái bảng mà đề bài đưa ra bằng các từ hợp lí có trong bài đọc.

Kĩ năng yêu cầu:

- Tìm thông tin cụ thể trong bài đọc.

- Chọn lựa từ hợp lí.

- Hiểu các chi tiết cần thiết.

Cách đối phó:

- Đọc phần heading của các cột trong bảng.

- Tìm loại từ cần dùng cho từng phần.

- Rà soát bài đọc để tìm thông tin.

- Các câu trả lời thường đã được gài vào các vị trí cụ thể trong bài.

- Kiểm tra xem được dùng bao nhiêu từ cho các câu trả lời.

12. Flow Chart Completion - Hoàn thành lưu đồ (biểu đồ Flow)

Nhiệm vụ: Hoàn chỉnh một biểu đồ Flow với các từ hợp lí trong bài đọc.

Kĩ năng yêu cầu:

- Tìm thông tin cụ thể trong bài đọc.

- Chọn lựa từ hợp lí.

- Hiểu các chi tiết cần thiết và thứ tự thông tin của nó.

Cách đối phó:

- Tìm loại từ cần dùng cho từng phần.

- Rà soát bài đọc để tìm thông tin.

- Theo dõi hướng chỉ dẫn của các mũi tên và ô hộp trong bài để có một trình tự thông tin chính xác.

- Chọn các từ tương ứng trong bài đọc.

- Kiểm tra xem được dùng bao nhiêu từ cho các câu trả lời.

- Các câu trả lời thường không được xếp theo trật tự.

13. Diagram Completion - Hoàn thành sơ/biểu đồ

Nhiệm vụ: Phân loại biểu đồ.

Kĩ năng yêu cầu:

- Tìm thông tin cụ thể trong bài đọc.

- Đối xứng các thông tin liên quan tới biểu đồ.

- Chọn từ hợp lí.

Cách đối phó:

- Xác định đúng loại từ vựng cần dùng để trả lời (danh/động/tính).

- Rà soát bài đọc để tìm thông tin.

- Các câu trả lời thường đã được gài vào 1-2 đoạn văn trong bài.

- Kiểm tra xem được dùng bao nhiêu từ cho các câu trả lời.

- Các câu trả lời thường không được xếp theo trật tự.

14. Short Answer - Loại câu hỏi yêu cầu câu trả lời ngắn

Nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi có liên quan tới các chi tiết trong bài đọc.

Kĩ năng yêu cầu:

- Tìm thông tin cụ thể trong bài đọc.

- Hiểu kĩ các chi tiết & thông tin cụ thể.

Cách đối phó:

- Xác định đúng loại từ vựng cần dùng để trả lời (danh/động/tính).

- Diễn đạt lại các từ vựng trong câu hỏi.

- Rà soát bài đọc để tìm thông tin.

- Kiểm tra xem được dùng bao nhiêu từ cho các câu trả lời.

- Các câu trả lời luôn được xếp theo trật tự.

Trên đây là tất cả các dạng bài Reading và cách đối phó. Đừng quên lưu bài viết về để mỗi lần ôn luyện Reading nghiền ngẫm bạn nhé! Chúc các bạn học tốt.