A. Go và come
go và come có thể được theo sau bởi dạng phân từ của các động từ chỉ hành động thể chất và động từ shop :
They are going riding/skling/sailing
[Họ đang cưỡi ngựa/trượt tuyết/đi thuyền.]
Come dancing [đến để khiêu vũ.]
Im going shopping this afternoon.
[Chiều nay tôi sẽ đi mua hàng.]
[Xem 335.]
B. spend/waste + thành ngữ chỉ thời gian hoặc money + hiện tại phân từ :
He spends two hours [a day] travelling.
[Anh ta đi lại hết hai giờ mỗi ngày.]
He doesnt spend much time preparing his lessons. [Anh ta không dành nhiều thì giờ để soạn bài.]
He wasted a whole afternoon trying to repair the car. [Anh ta phí cả buổi chiều để cố sửa chiếc xe.]
He spent a lot of money modernizing the house.
[Anh ta dùng nhiều tiền để tân trang cái nhà.]
C. Be busy + hiện tại phân từ :
She is/was busy packing [Cô ấy đang bận đóng gói.]