Cách ghép từ trong tiếng Việt
Cách GHÉP TỪ trong tiếng Trung và 500 Từ ghép Thông dụng nhấtTừ ghép tiếng Trung là gì? và sử dụng chúng như thế nào. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tết về cách ghép từ trong tiếng Trung và từ ghép trong ngữ pháp tiếng Trung này nhé! Show Từ ghép tiếng Trung là gì?
Từ ghép tiếng Trung do hai từ tố thực (từ tố có ý nghĩa) còn gọi là từ căn kết hợp với nhau. Có ba phương thức kết hợp từ căn để tạo thành từ ghép là:
Cách ghép từ trong tiếng Trung# Phương thức phức hợpTừ ghép được tạo thành bởi phương thức phức hợp có năm kiểu khác nhau : a. Kiểu liên hợp: Loại từ này do hai từ căn có quan hệ ngang hàng hợp thành. Ví dụ : 道路 ( Dàolù : con đường ), 国家 ( guójiā : quốc gia ), 动静 ( dòngjìng : động tĩnh ) b. Kiểu chinh phụ: Loại từ ghép này được kết hợp theo kiểu chính phụ, từ căn phụ đứng trước có tác dụng hạn chế hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía sau. Ví dụ : 汽车 ( qìchē : ô tô ), 电铃 ( diànlíng chuông điện ) c. Kiểu bổ sung: Ở loại từ ghép này, từ căn phụ đứng sau có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía trước. Ví dụ : 提高 ( Tígāo nâng cao ), 书本 ( shūběn : sách vở ) d. Kiểu động tân: Từ căn đứng phía sau chịu sự chi phối của từ căn đứng trước. Ví dụ : 注意 ( zhùyì : chú ý ), 放心 ( fàngxīn : yên tâm ) e. Kiểu chỉ vị: Từ căn đứng trước là chủ, từ căn đứng sau là vị. Ví dụ : 月亮 ( yuèliàng : trăng ), 年轻 ( niánqīng : trẻ tuổi ) # Phương thức phụ giaTừ ghép theo phương thức phụ gia là do từ căn kết hợp với tiền tố hoặc hậu tố tạo thành. Tiền tố, hậu tố là những từ tố không có ý nghĩa thực, gọi là từ tố hư. a. Thêm tiền tố : Tiền tố được thêm vào trước từ căn. Những tiền tố thường gặp gồm : 第,老,小,初,非,准,可。。。 Ví dụ : 小王 ( Xiǎo Wáng : Tiểu Vương ), 老陈 ( lǎo chén : anh Trần ), 第一 ( dì yī : thứ nhất ), 可爱 ( kě ài dễ thương, đáng yêu ) b. Thêm hậu tố : Hậu tố được thêm vào sau từ căn. Những hậu tố thường gặp gồm : 子,儿,头,者,性,家,员。。。 Ví dụ : 桌子 (Zhuōzi : cái bàn ), 花儿 (huār : hoa ), 队员 ( duìyuán : đội viên ), 工作者 (gōngzuò zhě : nhân viên công tác ) # Phương thức trùng điệpTừ ghép theo phương thức trùng điệp là loại từ do từ căn lặp lại tạo thành. Ví dụ : 哥哥 (gēgē : anh trai ), 明明 (míngmíng : rõ ràng ), 常常 (chángcháng :thường thường ) 500 từ ghép tiếng Trung thông dụng được sử dụng nhiều nhất
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi. ***Xem thêm: Học cách viết tiếng Trung Quốc Nguồn:chinese.com.vn . |