Cách hoạch toán chi phí không có hóa đơn năm 2024

Để xử lý chi phí đầu vào không có hóa đơn đối với chi phí vận chuyển do cá nhân vận chuyển, kế toán cần lưu ý:

  • Trường hợp nếu chi phí vận chuyển có giá trị nhỏ (thuê xe ôm..)

Đối với trường hợp này kế toán sẽ chuyển qua chi phí nhân công bằng cách ký hợp đồng thời vụ giữa doanh nghiệp với cá nhân vận chuyển (hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng). Có 2 trường hợp xảy ra:

– Nếu trả lương cho cá nhân vận chuyển từ 2 triệu đồng/tháng trở lên. Thì kế toán cũng lập bộ hồ sơ như trên, đồng thời khấu trừ 10% thuế thu nhập của cá nhân vận chuyển trước khi thanh toán lương (có chứng từ khấu trừ thuế đi kèm).

Cách hạch toán chi phí không hợp lý, chi phí không hợp lệ; Cách xử lý chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN như thế nào? Kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn cách xử lý, hạch toán các khoản chi phí không được trừ khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm.

- Việc đầu tiên các bạn cần quan tâm đó là phải xác đinh được đâu là các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN. Chi tiết xác định các bạn xem tại đây:

- Việc thứ hai các bạn cần quan tâm là các bạn cần phải biết: CHI PHÍ KẾ TOÁN và CHI PHÍ TÍNH THUẾ là 2 khoản chi phí khác nhau. + Chi phí kế toán là áp dụng theo luật kế toán để hạch toán vào sổ sách kế toán. + Chi phí tính thuế là áp dụng theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp để tính thuế TNDN.

---------

Các bạn có thể hiểu nôm na: - Khi phát sinh các khoản chi phí dù là chi phí hợp lý hay là chi phí không hợp lý thì các bạn vẫn phải hạch toán và ghi nhận theo đúng thực tế

Chi phí hợp lý là gì? Các khoản chi phí hợp lý không cần hóa đơn, điều kiện tính thuế TNDN & cách tính thuế TNCN đối với các chi phí hợp lý của doanh nghiệp.

Nội dung chính:

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể sẽ phát sinh một số giao dịch, hoạt động mua bán với cá nhân mà không có hóa đơn. Vậy làm thế nào để đưa những chi phí này vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, những khoản chi phí này phải đáp ứng điều kiện gì, cần hồ sơ, chứng từ gì? Cùng Anpha tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

I. Chi phí hợp lý là gì?

Chi phí hợp lý là những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật.

II. Khoản chi phí hợp lý giữa doanh nghiệp và cá nhân không có hóa đơn

➨ Trường hợp 1: Doanh nghiệp lập bảng kê mua hàng, dịch vụ (theo mẫu số 01/TNDN Thông tư 78/2014/TT-BTC) thu mua hàng hóa, dịch vụ:

  • Mua tài sản, dịch vụ của cá nhân không kinh doanh;
  • Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm;
  • Mua hàng hóa của người dân tự sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra không phân biệt doanh thu trên hay dưới 100 triệu đồng/năm.

Hồ sơ cần có:

  1. Biên bản bàn giao hàng hóa;
  2. Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ;
  3. CCCD photo của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
  4. Bảng kê mua hàng, dịch vụ không có hóa đơn mẫu số 01/TNDN;
  5. Chứng từ thanh toán: phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi (đơn hàng trên 20 triệu không bắt buộc phải chuyển khoản ngân hàng).

Lưu ý:

Mẫu số 01/TNDN cần điền đủ và đúng các thông tin trên bảng kê, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của bảng kê.

Nếu tại thời điểm lập bảng kê giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường, cơ quan thuế sẽ áp dụng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ để xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

➨ Trường hợp 2: Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm thì yêu cầu phải có hóa đơn. Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh đến trực tiếp Chi cục Thuế nơi cư trú để được hướng dẫn mua hóa đơn và kê khai và nộp thuế theo quy định.

Hồ sơ cần có:

  1. Biên bản bàn giao;
  2. Hóa đơn mua tại Chi cục Thuế;
  3. Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ;
  4. Chứng từ thanh toán: phiếu chi nếu chi trả bằng tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi nếu thanh toán bằng tài khoản ngân hàng.

➨ Trường hợp 3: Doanh nghiệp thuê cá nhân theo dạng hợp đồng thời vụ, giao khoán với cá nhân một số công việc có tính chất ngắn hạn, không ổn định lâu dài, doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN, thuế suất 10% theo quy định về tiền lương, tiền công trước khi chi trả cho cá nhân.

Hồ sơ cần có:

  1. Bản sao CCCD của cá nhân;
  2. Hợp đồng thời vụ, giao khoán;
  3. Chứng từ thanh toán: phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi (không bắt buộc chuyển khoản).

➨ Trường hợp 4: Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân cần liên hệ với cơ quan thuế nơi cá nhân có tài sản cho thuê, để kê khai và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản.

  • Hợp đồng thuê tài sản dưới 100 triệu đồng/năm thì cần hợp đồng và chứng từ thanh toán;
  • Hợp đồng thuê tài sản cá nhân có thỏa thuận tiền thuê chưa bao gồm các loại thuế và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân để chi phí được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN thì cần hợp đồng thuê tài sản, chứng từ thanh toán và giấy nộp tiền thuế thay cho cá nhân.

Hồ sơ cần có:

  1. Chứng từ thanh toán;
  2. Hợp đồng cho thuê tài sản;
  3. CCCD bản sao của cá nhân;
  4. Giấy nộp thuế thay cho cá nhân.

Xem thêm:

\>> Cách kê khai thuế cho thuê tài sản qua mạng;

\>> Dịch vụ soạn thảo, rà soát hợp đồng.

III. Điều kiện để tính thuế TNDN và cách tính thuế TNCN đối với chi phí hợp lý

1. Chi phí mua hàng hóa của người dân tự sản xuất, đánh bắt bán ra

➨ Điều kiện để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN:

Bảng kê mẫu số 01/TNDN kèm theo hồ sơ chứng từ (mẫu số 01/TNDN áp dụng cho mua hàng của người dân tự sản xuất đánh bắt bán ra, không áp dụng cho mua hàng từ thương lái).

➨ Cách tính thuế TNCN:

Thu nhập của người dân trực tiếp tham gia vào sản xuất nông nghiệp, đánh bắt thủy sản, nuôi trồng, lâm nghiệp, làm muối được miễn thuế TNCN nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Người dân thực tế có cư trú tại địa phương, riêng đánh bắt thủy sản thì không phụ thuộc nơi cư trú;
  • Sản phẩm chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường như làm sạch, phơi sấy, bóc vỏ, tách hạt, ướp muối, cắt, bảo quản lạnh và bảo quản thông thường khác;
  • Có quyền sử dụng đất, thuê đất, quyền sử dụng mặt nước, thuê mặt nước trực tiếp tham gia lao động và sản xuất nông nghiệp, đánh bắt thủy sản, nuôi trồng, lâm nghiệp, làm muối.

2. Chi phí mua tài sản và thuê dịch vụ của cá nhân không kinh doanh, cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống

➨ Điều kiện để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN:

Bảng kê mẫu số 01/TNDN kèm theo hồ sơ chứng từ (hợp đồng, biên bản, chứng từ thanh toán…).

➨ Cách tính thuế TNCN:

  • Nếu mua tài sản của cá nhân không kinh doanh thì không phải chịu thuế TNCN;
  • Nếu thuê dịch vụ của cá nhân không kinh doanh khấu trừ thuế TNCN 10% theo diện tiền lương, tiền công;
  • Nếu mua tài sản, thuê dịch vụ của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải chịu thuế TNCN.

3. Chi phí mua hàng, dịch vụ của cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm

➨ Điều kiện để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN:

Hóa đơn kèm hồ sơ chứng từ (hợp đồng, biên bản giao hàng, chứng từ thanh toán…).

➨ Cách tính thuế TNCN:

Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh tự kê khai thuế về hoạt động kinh doanh, thuế TNCN được tính theo tỷ lệ trên doanh thu như sau:

  • Đối với cung cấp dịch vụ: 2% trên doanh thu;
  • Đối với mua bán hàng hóa: 0.5% trên doanh thu.

4. Chi phí thuê lao động theo dạng thời vụ, giao khoán

➨ Điều kiện để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: Có hợp đồng thời vụ, giao khoán việc, chứng từ thanh toán.

➨ Cách tính thuế TNCN:

  • Khấu trừ thuế TNCN thuế suất 10% theo diện tiền lương, tiền công.

\>> Có thể bạn quan tâm: Cách tính thuế TNCN từ tiền lương tiền công.

5. Chi phí thuê tài sản của cá nhân (thuê ô tô, thuê nhà)

➨ Điều kiện để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN

  • Giấy nộp tiền thuế;
  • Chứng từ thanh toán;
  • Hợp đồng cho thuê tài sản;
  • Bản sao CCCD của chủ nhà.

➨ Cách tính thuế TNCN:

  • Đối với hợp đồng thuê tài sản của cá nhân dưới 100 triệu đồng/năm: Không chịu thuế TNCN, thuế GTGT, lệ phí môn bài;
  • Đối với hợp đồng thuê tài sản của cá nhân trên 100 triệu đồng/năm: Nộp thuế môn bài theo doanh thu, thuế GTGT 5% và thuế TNCN 5% trên doanh thu.

Xem thêm:

\>> Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN;

\>> Cách tính thuế cho thuê tài sản, thuê nhà.

V. Câu hỏi thường gặp về chi phí hợp lý không cần hóa đơn của doanh nghiệp

1. Công ty A thu mua trực tiếp dừa tươi từ người dân, hàng ngày thu mua với giá trị lớn hơn 20 triệu đồng thì có bắt buộc phải chuyển khoản thanh toán qua tài khoản ngân hàng của công ty không? Để đưa chi phí này vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN, thì công ty A phải làm như thế nào?

Căn cứ vào tình hình thực tế thu mua, công ty A lập bảng kê 01/TNDN khai mua hàng hóa của người dân, ghi đầy đủ thông tin các chỉ tiêu trên bảng kê như: ngày, tháng thu mua; tên, CCCD/CMND người bán; địa chỉ, số lượng, giá trị mua hàng có chữ ký xác nhận của người bán và người mua.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Biên bản bàn giao hàng hóa;
  • Hợp đồng mua bán hàng nông sản;
  • Bản sao CCCD của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
  • Bảng kê mua hàng, dịch vụ không có hóa đơn mẫu số 01/TNDN;
  • Chứng từ thanh toán: tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi (đơn hàng trên 20 triệu không bắt buộc phải chuyển khoản ngân hàng).

2. Công ty B muốn mua lại xe tải cũ của anh D, xe tải thuộc quyền sở hữu mang tên cá nhân anh D, anh D không kinh doanh mặt hàng xe cũ, công ty B phải làm hồ sơ gì để đưa chiếc xe này vào tài sản của công ty?

Khi mua lại tài sản của cá nhân anh D, anh D thuộc trường hợp cá nhân không kinh doanh nên không cần phải kê khai và nộp thuế, nên cơ quan thuế không cấp hóa đơn trong trường hợp này.

Công ty cần làm hồ sơ sang tên từ cá nhân thành công ty, để đưa vào tài sản công ty và trích khấu hao cần 1 bộ hồ sơ gồm:

  • Biên bản bàn giao;
  • Hợp đồng mua bán;
  • Chứng từ thanh toán;
  • Bảng kê mẫu 01/TNDN;
  • Giấy nộp thuế trước bạ.

3. Công ty C ký hợp đồng thuê anh X để lắp đặt lại hệ thống điện trong công ty, công ty cần làm gì hồ sơ gì để tính vào chi phí hợp lý của công ty C?