Cách tìm hiệu của hai số lớp 3

Bài toán lớp 3 tìm hiệu của hai số

06/01/2019 11:13 327

Bài toán:Hiệu của hai số là 145. Nếu bớt ở số bị trừ đi 12 đơn vị đồng thời tăng ở số trừ lên 12 đơn vị thì hiệu mới sẽ là bao nhiêu?

Xem đáp án [click]:

Giải:
Khi bớt số bị trừ đi 12 đơn vị thì hiệu hai số giảm đi 12 đơn vị
Khi tăng số trừ 12 đơn vị thì hiệu hai số giảm đi 12 đơn vị
Vậy hiệu mới là:
145 – 12 – 12 = 121

Từ khóa:hiệu, số, tìm hiệu

Chia sẻ

  • Đã sao chép

Phương pháp tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải toán đóng góp có một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển năng lực tư duy của học sinh. Chương trình toán Tiểu học đã đưa ra nhiều dạng toán điển hình, trong đó có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Ngay từ lớp 2 các em đã được làm quen với dạng toán này đơn giản hơn. Đối với một học sinh lớp 2 hay lớp 3 thì chỉ có thể dùng cách suy luận dễ dàng để tìm ra kết quả bài toán. Tuy nhiên, khi các em lên đến lớp 4, các em sẽ được tìm hiểu một cách chính thức về nội dung cũng như Phương pháp tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .

MỘT SỐ VÍ DỤ

Ví dụ 1: Tìm số có 2 chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 14

Giải:

Phân tích 14 thành tổng 2 chữ số ta được:

14 = 9 + 5 = 8 + 6 = 7 + 7

Vậy các số có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 14 là: 95, 59, 86, 68, 77

Ví dụ 2: Tìm các số có 2 chữ số biết hiệu hai chữ số của nó bằng 5

Giải:

Viết 5 thành hiệu của 2 chữ số ta được:

5 = 9 – 4 = 8 – 3 = 7 – 2 = 6 – 1 = 5 – 0

Các số có hai chữ số có hiệu hai chữ số bằng 5 là:

94, 49, 83, 38, 72, 27, 61, 16, 50

Ví dụ 3: Tìm số có 2 chữ số biết thương hai chữ số của nó bằng 3

Giải: Phân tích 3 thành thương của hai chữ số.

Ta có: 3 = 9 : 3 = 6 : 2 = 3 : 1

Các số có hai chữ số có thương các chữ số bằng 3 là:

93, 39, 62, 26, 31, 13.

Ví dụ 4: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị

Giải: Ta có:

Chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị à chữ số hàng trăm gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị

Chữ số hàng đơn vị phải là 1 [ vì nếu là 2 trở lên thì chữ số hàng trăm quá 10]

Từ đó chữ số hàng chục là 1 x 3 = 3, chữ số hàng trăm là: 3 x 2 = 6

Số đó là: 631.

Ví dụ 5: Tìm số có hai hoặc ba chữ số, biết tích các chữ số của nó bằng 6 và số đó bé hơn 146.

Giải:

- Giả sử số đó có hai chữ số, ta phân tích 6 thành tích của hai chữ số.

6 = 1 x 6 = 2 x 3

Số đó có hai chữ số thì số đó là:16, 61, 23, 32.

- Giả sử số đó có ba chữ số, ta phân tích 6 thành tích của ba chữ số

6 = 1 x 1 x 6 = 1 x 2 x 3

Số đó có 3 chữ số thì số đó có thể là: 116, 161, 611, 123, 132, 213, 231, 312, 321

Vì số đó bé hơn 146 nên chỉ có các số: 16, 61, 23, 32, 116, 123, 132

Ví dụ 6: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm và hàng đơn vị gấp kém nhau 4 lần và chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8.

Giải:

Vì chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8 nên chữ số hàng trăm là 0 hoặc 1, mà chữ số hàng trăm khác 0

=> chữ số hàng trăm là 1

=> chữ số hàng chục là 1 + 8 = 9;

chữ số hàng đơn vị là: 1 x 4 = 4.

Vậy số đó là: 194

Ví dụ 7: Tìm số có hai chữ số lớn hơn 85, biết rằng số viết bởi hai chữ số của số phải tìm theo thứ tự ngược lại bằng số phải tìm.

Giải:

Vì số viết bởi hai chữ số của số phải tìm theo thứ tự ngược lại bằng số phải tìm nên số phải tìm có hai chữ số giống nhau

Mà số phải tìm > 85 , vậy số phải tìm là 88 hoặc 99

Ví dụ 8: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho.

Giải:

Viết thêm chữ số 2 vào bên trái một số có hai chữ số tức là đã thêm vào số đó 200 đơn vị.

Số mới gấp 9 lần số cũ như vậy số mới đã tăng thêm 8 lần số cũ. Vậy 8 lần số cũ bằng 200.

Số cũ là: 200 : 8 = 25.

Số có hai chữ số phải tìm là: 25

Ví dụ 9. Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xóa chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331

Giải:

Cách 1.

Khi ta xóa chữ số 7 ở hàng đơn vị của một số tức là đã bớt số đó đi 7 đơn vị và giảm đi 10 lần, ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là: 10 -1 = 9 [phần]

Giá trị của 9 phần là: 331 – 7 = 324

Số mới là: 324 : 9 = 36

Số phải tìm là: 36 + 331 = 367

Cách 2.

Gọi số phải tìm là ab

Ta có:

Ta có:

+] 7 – b = 1 =>b = 7 - 1 = 6

+] 6 – a = 3 => a = 3

Vậy số đó là: 367

Chuyên đề giải Toán tìm X lớp 3

  • Lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X lớp 3
  • Các dạng bài tìm X thường gặp ở lớp 3
    • 1. Dạng 1 [Dạng cơ bản]
    • 2. Dạng 2 [Dạng nâng cao]
    • 3. Dạng 3
    • 4. Dạng 4
    • 5. Dạng 5
    • 6. Dạng 6
    • 7. Các bài tập thực hành

Lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X lớp 3

1.Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:

Để giải được các bài toán tìm X thì cần dựa vào các thành phần và kết quả của phép tính:

Phép cộng: Số hạng + Số hạng = tổng

=> Số hạng = Tống – Số hạng

Phép trừ: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu

=> Số bị trừ = Số trừ + Hiệu, Số trừ = Số bị trừ - Hiệu

Phép nhân: Thừa số × Thừa số = Tích

=> Thừa số = Tích : Thừa số

Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương.

=> Số bị chia = Số chia × Thương, Thương = Số bị chia: Số chia

2. Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính:

a. Trong phép cộng:

  • Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b .Trong phép trừ:

  • Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
  • Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

c. Trong phép nhân:

  • Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

d. Trong phép chia hết:

  • Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
  • Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

e. Trong phép chia có dư:

  • Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
  • Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ số dư, rồi chia cho thương.

5 dạng toán quy luật lớp 3 cần ghi nhớ!

Tác giả Minh Châu 92,475 Tag Toán 3

Toán quy luật lớp 3 trẻ bắt đầu làm quen với dãy số. Cùng vuihoc.vn tìm hiểu ngay 5 bài toán quy luật phổ biến nhất nhé!

Toán quy luật lớp 3 luôn là một trong những bài toán “khó nhằn” với trẻ khi bắt đầu làm quen với dãy số. Cùng Vuihoc.vn tìm hiểu ngay 5 bài toán quy luật phổ biến nhất nhé!

Xem thêm:

  • Kiến thức và bài tập toán lớp 3 phép chia có dư
  • Những điều cần lưu ý về toán lớp 3 hình vuông
  • Hướng dẫn học toán lớp 3 hình tròn tâm đường kính bán kính

Video liên quan

Chủ Đề