Cách tính lãi suất gửi ngân hàng Agribank 2021

Hướng dẫn cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank 2021

Bởi

Lương Trịnh - Chuyên viên tư vấn

-

20 Tháng Mười Hai, 2020

0

6695

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank sẽ có lãi suất là bao nhiêu. Và cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank 2021 như thế nào? Hãy cùng Topvaytinchap.com đi tìm hiểu về lãi suất và công thức tính mới nhất này nhé.

Gửi tiết kiệm Agribank là một trong những gói gửi được nhiều khách hàng tham gia. Đa dạng về các gói và kỳ hạn gửi giúp cho người gửi có nhiều lựa chọn. Hiện nay ngân hàng Agribank đang áp dụng 2 hình thức gửi là gửi tiền thanh toán và gửi tiết kiện online. Sau đây chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về lãi suất và cách tính lãi suất nhé.

Lãi suất gửi tiết kiệm Agribank cập nhật mới nhất

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank khách hàng cá nhân

Đối với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, mức lãi suất áp dụng là 0,1%.

Có thể thấy rằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Agribank dành cho khách hàng cá nhân có mức lãi suất dao động từ 3,1% đến 5,6% tùy thuộc vào kỳ hạn gửi từ 1 đến 24 tháng. Trong đó:

  • Kỳ hạn 1 và 2 tháng lãi suất 3,1%/năm
  • Kỳ hạn 3 đến 5 tháng lãi suất 3,4%/năm
  • Kỳ hạn 6 đến 11 tháng lãi suất 4%/năm
  • Kỳ hạn 11 đến 24 tháng lãi suất 5,6%/năm

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0,10%

1 Tháng

3,10%

2 Tháng

3,10%

3 Tháng

3,40%

4 Tháng

3,40%

5 Tháng

3,40%

6 Tháng

4,00%

7 Tháng

4,00%

8 Tháng

4,00%

9 Tháng

4,00%

10 Tháng

4,00%

11 Tháng

4,00%

12 Tháng

5,60%

13 Tháng

5,60%

15 Tháng

5,60%

18 Tháng

5,60%

24 Tháng

5,60%

Tiền gửi thanh toán

0,10%

Nhìn chung, mức lãi suất tiền gửi ngân hàng Agribank dành cho khách hàng cá nhân có sự giảm nhẹ so với trước đó, điều này bắt nguồn từ những tác động nhất định của dịch Covid 19.

Tham khảo: Kiểm tra lịch sử giao dịch Agribank

Lãi suất huy động ngân hàng Agribank đối với khách hàng Doanh nghiệp

Lãi suất gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Agribank đối với khách hàng Doanh nghiệp không có nhiều sự thay đổi so với khách hàng cá nhân, giao động từ 3% đến 4,9%/năm cho kỳ gửi từ 1 đến 24 tháng. Mức lãi suất ngân hàng Agribank cao nhất danh cho khách hàng Doanh nghiệp là 4,9%/năm với kỳ hạn 12, 13, 15, 18 và 24 tháng.

Mức lãi suất huy động thấp nhất là 3%/năm với kỳ hạn 1 và 2 tháng. Đối với các kỳ hạn còn lại mức lãi suất Agribank dao động từ 3,3%/năm tới 3,7%/năm.

Kỳ hạn

VND

Không kỳ hạn

0,20%

1 Tháng

3,00%

2 Tháng

3,00%

3 Tháng

3,30%

4 Tháng

3,30%

5 Tháng

3,30%

6 Tháng

3,70%

7 Tháng

3,70%

8 Tháng

3,70%

9 Tháng

3,70%

10 Tháng

3,70%

11 Tháng

3,70%

12 Tháng

4,90%

13 Tháng

4,90%

15 Tháng

4,90%

18 Tháng

4,90%

24 Tháng

4,90%

Tiền gửi thanh toán

0,20%

Tham khảo: Kiểm tra số dư tài khoản Agribank

Cách tính lãi suất ngân hàng Agribank

Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn

Tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiết kiệm không có mức kỳ hạn đi kèm. Người gửi có thể rút tiền mặt ở bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước tới ngân hàng. Lãi suất gửi tiết kiệm không thời hạn thường không cao so với lãi suất gửi tiết kiệm có thời hạn.

Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất [%/năm] x số ngày gửi/360

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn

Với loại hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền gửi sẽ được quy định một mức kỳ hạn đi kèm với mức lãi suất cam kết. Ngân hàng Agribank sẽ có nhiều mức kỳ hạn khác nhau để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu riêng như kỳ hạn theo tuần, theo tháng, theo quý, theo năm,...

Khi bạn rút tiền tiết kiệm trước thời hạn đã giao dịch với ngân hàng, thì lãi suất sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn.Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn: Khách hàng có thể lựa chọn 1 trong 2 công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn sau:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất [%năm] x số ngày gửi/360.

Hoặc:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất [%năm]/12 x số tháng gửi.

Giới thiệu về ngân hàng Agribank

Ngân hàng Agribank với 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch có mặt trên khắp mọi vùng, miền cả nước, là ngân hàng thương mại duy nhất có mặt 9/13 huyện đảo và hiện nay ngân hàng Agribank có 1 văn phòng đại diện ở Cộng hòa Nhân dân Campuchia. Kèm theo đội ngũ nhân viên đông đảo của ngân hàng Agribank lên đến 40.000 cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu, gắn bó địa phương đảm bảo mang lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

Tên giao dịch:

  • Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
  • Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development.
  • Tên viết tắt: Agribank.

Vốn điều lệ: 30.591.000.000.000 đồng [ba mươi nghìn năm trăm chín mươi mốt tỷ đồng].

Địa chỉ trụ sở chính: Số 2 Láng Hạ - Phường Thành Công - Quận Ba Đình - TP. Hà Nội.

Hotline ngân hàng: khi có thắc mắc hoặc bất kỳ khiếu nại nào, gọi điện đến trung tâm dịch vụ chăm sóc khách hàng của ngân hàng Agribank 1900558818.

Số điện thoại: 024-38313733

Số Fax: 024-38313709

Website: www.agribank.com.vn

SWIFT code Agribank: VBAAVNVX

Giờ làm việc của ngân hàng Agribank

Năm 2020, ngân hàng Agribank làm việc của bắt đầu từ thứ Hai đến hết thứ Sáu hàng tuần. Ngân hàng Agribank không làm việc vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật hay các ngày lễ, tết.

  • Sáng: bắt đầu từ 8h00 - 12h00.
  • Chiều: bắt đầu từ 13h00 - 17h00.

Trên đây là khung giờ làm việc chính thức của các chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng Agribank tuy nhiên có một số phòng giao dịch thường sẽ kết thúc sớm hơn vào lúc 16h30. Để tránh việc gây mất thời gian và khó khăn khi thực hiện giao dịch với ngân hàng, khách hàng chú ý gọi điện trước cho tổng đài của ngân hàng Agribank để biết rõ hơn về lịch làm việc của mỗi chi nhánh và phòng giao dịch.

Nguồn: agribank.com.vn

Cách tính lãi suất ngân hàng không kỳ hạn

Có nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác nhau như gửi tiết kiệm hàng tháng, gửi tiết kiệm bậc thang,… ứng với mỗi hình thức sẽ có cách tính lãi suất ngân hàng khác nhau. Bạn cần phải xác định loại dịch vụ gửi để có cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác nhất.

Đầu tiên, hình thức tiền gửi không kỳ hạn. Đây là hình thức gửi tiết kiệm không có mức kỳ hạn kèm theo. Người gửi có thể rút tiền mặt bất cứ thời điểm nào và không cần thông báo trước với ngân hàng.

Theo đó, cách tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn được thực hiện theo công thức sau:

Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất [%/năm] x số ngày thực gửi/360

Ví dụ:

Khách hàng gửi tiết kiệm 50,000,000 VND không kỳ hạn tại Ngân hàng có mức lãi suất là 1.5%/năm. Thời điểm Khách hàng rút số tiền gửi đó là 6 tháng. Cách tính lãi suất ngân hàng cho tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau:

Tiền lãi = Tiền gửi x 1.5%/360 x 180 [ 6 tháng = 30 x 6=180 ngày]

= 50,000,000 x 1.5%/360 x 180 = 375,000 VNĐ

Vậy, bạn gửi 50,000,000 VNĐ với hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, sau 06 tháng bạn sẽ nhận được số tiền lãi là 375,000 VND.

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn được tính như thế nào? [Nguồn: Internet]

Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank 2022

Bởi

admin

-

2 Tháng Một, 2022

0

Gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank là lựa chọn tốt nhất cho số tiền nhàn rỗi không dùng đến. Nếu như đây là lần đầu tiên bạn gửi hoặc đang tham khảo mức lãi suất khi gửi tiền tại đây. Ở dưới mình sẽ dạy cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank để mọi người nắm rõ. Khi gửi tiền tại đây chúng ta sẽ được hưởng lãi suất bao nhiêu một tháng, cụ thể số tiền sẽ là bao nhiêu. Tất cả sẽ được làm rõ qua các thông tin cachvaytiennganhang.com đăng tải ở dưới.

Số tiền tích lũy được gửi vào ngân hàng sẽ giảm bớt các rủi ro đồng thời cũng mang lại lợi nhuận cho chúng ta. Các gói gửi ở ngân hàng rất đa dạng với nhiều mức lãi suất cao cho khách hàng. Và Agribank là ngân hàng thường được nhiều người lựa chọn để gửi tiền. Nhưng khi đi gửi chúng ta cũng phải trang bị kiến thức cho bản thân để hiểu rõ về hình thức gửi tiết kiệm.

Lãi Suất Agribank – Lãi Suất Tiền Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Agribank

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Agribank tháng 02/2022 dao động từ {thap} đến {cao} /năm. Lãi suất Agribank kỳ hạn 1 tháng, 6 tháng và 1 năm lần lượt là {1thang}/năm, {6thang}/năm, {1nam}/năm.
Theo bảng lãi suất, mức lãi suất cao nhất là {cao}/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi dưới hình thức tiết kiệm thường lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 48 tháng, 60 tháng.

Video liên quan

Chủ Đề