Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường

Bạn là một nhà đầu tư và đang nắm giữ một số lượng cổ phiếu của một doanh nghiệp lớn? Vậy chắc chắn bạn sẽ quan tâm đến tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu qua mỗi năm. Hãy cùng tìm hiểu bài viết sau của beat đầu tư để hiểu các vấn đề xoay quanh tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu nhé.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì?

Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng được hiểu nôm na là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng khi bỏ tiền ra đầu tư. Ví dụ: Nhà đầu tư A bỏ ra 10 đồng vốn để đầu tư vào một doanh nghiệp. Họ hy vọng kiếm được 3 đô la lợi nhuận. Khi đó tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của bạn là: 3/10 = 30%. Đây là từ quan điểm của họ với tư cách là một nhà đầu tư.

Dưới góc độ doanh nghiệp cần huy động vốn: tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư này sẽ là chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu và rủi ro

Rủi ro là khả năng tỷ suất sinh lợi thực tế không đáp ứng được mức sinh lời mong đợi của nhà đầu tư. Thông thường, rủi ro sẽ được chia thành 2 loại:

  • Rủi ro thị trường (rủi ro hệ thống): là rủi ro vốn có của một khoản đầu tư. Đầu tư đi kèm với rủi ro. Bất kể bạn chọn đầu tư vào đâu, rủi ro này vẫn tồn tại. Rủi ro này đo lường bằng hệ số beta.
  • Rủi ro riêng biệt (rủi ro không hệ thống): là rủi ro liên quan đến mỗi khoản đầu tư bạn chọn. Như rủi ro của cổ phiếu Vietjet sẽ khác với cổ phiếu Vietnam Airlines. Do đó, rủi ro này có thể được giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư.

Sở dĩ nó phải chia thành 2 loại là do tính chất khác nhau. Dẫn đến một cách tính khác.

Rủi ro riêng biệt được đo lường bằng:

  • Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng% r
  • Độ lệch chuẩn δ (chênh lệch giữa lợi nhuận kỳ vọng và thực tế).
  • Hệ số biến thiên (Cv =  δ/ r)

Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng cổ phiếu và độ lệch chuẩn của mỗi cổ phiếu

  • Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu: là lợi nhuận kỳ vọng trung bình của một cổ phiếu trong ba điều kiện thị trường khác nhau:

Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường

  • Độ lệch chuẩn của cổ phiếu: là sự khác biệt giữa lợi nhuận kỳ vọng trung bình và lợi nhuận kỳ vọng riêng lẻ tương ứng với từng điều kiện thị trường:

Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường

Ví dụ về tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu

Cuối năm 2012, anh G đầu tư vào cổ phiếu SSS, anh mua 10.000 cổ phiếu với giá 1 cổ phiếu là 25.000 đồng.

Tổng giá trị đầu tư = 10.000 * 25.000 = 250.000.000 VNĐ. Anh ta là nhà đầu tư trung hạn nên không mua bán cổ phiếu như những người kinh doanh cổ phiếu ngắn hạn.

Cuối năm 2013, công ty chia cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 22%. Mỗi cổ phiếu được 2.200 đồng, anh ta được = 10.000 * 2.200 = 22.000.000 đồng.

Cuối năm 2014, công ty chia cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 28%. Mỗi cổ phiếu nhận được 2.800 đồng, bạn nhận được = 10.000 * 2.800 = 28.000.000 đồng

Cuối năm 2015, công ty chia cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 30%. Anh ta nhận được thêm = 10.000 * 30% = 3.000 cổ phiếu. Tổng số cổ phiếu SSS của ông A hiện nay là 13.000 cổ phiếu

Cuối năm 2016, công ty chia cổ tức cho ông A bằng tiền với tỷ lệ 30%. Mỗi cổ phiếu nhận được 3.000 đồng. Anh ta nhận được 13.000 * 3.000 = 39.000.000 đồng.

Cuối năm 2017, công ty trả thêm cổ tức cho ông A bằng cổ phiếu, tỷ lệ 40%. Anh ta nhận thêm = 13.000 * 40% = 5.200 cổ phiếu. Tổng số cổ phiếu SSS của ông A tại thời điểm này là 18.200 cổ phiếu.

Cuối năm 2018, công ty chia cổ tức bằng tiền tỷ lệ 40%. Mỗi cổ phiếu nhận được 4.000 đồng. Anh ta nhận được 18.200 * 4.000 = 72.800.000 đồng.

Và thời điểm đó, cổ phiếu tăng giá khá tốt, lên mức 37.000 đồng. Ông A đã bán hết 18.200 cổ phiếu này và nhận được = 18.200 * 37.000 = 673.400.000 đồng

Tổng số tiền cuối năm 2018 = 72.800.000 = 673.400.000 = 746.200.000

Tỷ suất lợi nhuận của khoản không đầu tư này được tính bằng công thức IRR (D2:D8) trong excel như sau:

Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường

Như vậy, tỷ suất sinh lợi của khoản đầu tư này = 24,72% / năm.

Bài viết trên đã tổng hợp những thông tin liên quan đến lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu. Hi vọng các nhà đầu tư đã biết cách tính tỷ suất này và áp dụng một cách hiệu quả nhất để đầu tư vào cổ phiếu.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì? Tỷ suất này có ý nghĩa như thế nào? Cần phải làm gì để tính toán chính xác phần tỷ suất sinh lời của cổ phiếu? Những vấn đề này sẽ được chúng tôi chia sẻ giải đáp chi tiết trong bài viết sau.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì?

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng chính là tỷ lệ lợi nhuận có được từ số vốn đầu tư ban đầu. Đây chính là mức phần trăm nhận được giữa lợi nhuận thu được và giá trị khoản vốn đầu tư. Tỷ suất sinh lời càng lớn thì khoản lợi nhuận mà các nhà đầu tư nhận được lại càng cao.

Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng là gì?

Xem thêm:

Công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu

Công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng như sau:

R(e)=(D1+P1-P0)⁄P0=D1⁄P0=(P1-P0)⁄P0

Trong đó:

  • P0: Giá cổ phiếu ở đầu kỳ
  • P1: Giá 1 cổ phiếu ở cuối kỳ
  • D1: Cổ tức 1 cổ phần nhà đầu tư sẽ nhận được trong năm
  • D1/P0: Tỷ suất cổ tức
  • (P1-P0)/P0: Tỷ suất lời vốn

Lưu ý: Để tính tỷ suất lợi nhuận cổ phiếu được niêm yết trên sàn chứng khoán hoặc các ngân hàng nhà đầu tư vấn phải đặc biệt lưu ý vào việc chia cổ tức. Tách hoàn toàn cổ phiếu để tính được giá cổ phiếu điều chỉnh.

Xét về mặt lý thuyết thì có thể khẳng định rằng nếu công ty có lợi tức cổ phần tăng đều đặn hàng năm thì tỷ lệ tăng giá có giá trị đúng bằng tỷ lệ tăng của cổ tức. 

Như vậy, chúng ta có công thức thứ 2 tính tỷ suất cổ phiếu được kỳ vọng là:

R(e) = D1/P0 + g

Trong đó thì g là tỷ lệ tăng cổ tức đều đặn hàng năm. Cách tính này đơn giản hơn nên cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể dễ dàng áp dụng. Đây cũng là cách tính được nhiều trader mới sử dụng để dự tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng trong tương lai.

Cách tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng lớn thì lợi nhuận nhận được càng cao

Ví dụ: 

Chị A đầu tư 2.000.000 đồng để mua cổ phiếu với thời hạn 1 năm. Sau 1 năm, khi cổ phiếu đến hạn, chị A nhận được số tiền là 2.200.000 đồng. 

Trong đó, tiền gốc là 1.000.000 đồng và số tiền lãi là 200.000 đồng. Như vậy, tỷ suất của chị A nhận được là: 200.000/2.000.000 = 10%/năm. 

Có thể bạn quan tâm:

Ý nghĩa tỷ suất sinh lời của cổ phiếu

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu chính là thước đo đánh giá hoạt động giao dịch của cổ phiếu. Đây chính là căn cứ để các nhà đầu tư đưa ra quyết định nên mua hay nên bán. So với các yếu tố thị trường, quy mô, giá trị thì có thể khẳng định rằng yếu tố tỷ suất sinh lời kỳ vọng này sở hữu giá trị quyết định cao hơn cả. 

Khi tỷ suất sinh lời kỳ vọng cổ phiếu cao thì nên bán cổ phiếu. Có nghĩa là khi tỷ suất sinh lời cổ phiếu B/M thấp thì nên bán và mua khi cổ phiếu B/M cao. Khoảng cách trung bình giữa suất sinh lợi cổ phiếu dựa theo lợi nhuận hoạt động (OP) cao và thấp là rất quan trọng. 

Trên thực tế thì xác suất này vẫn có các biến động không hề nhỏ, do đó cần phải đặc biệt lưu ý. Cần phải tính toán chính xác tỷ suất sinh lời kỳ vọng để đưa ra quyết định. Đặc biệt một số cổ phiếu của các công ty lợi nhuận hoạt động thấp, kết hợp với giá trị thị trường thấp vẫn có khả năng mang lại tỷ suất sinh lợi cao. Điều này có nghĩa là vẫn có tiềm năng tăng trở lại giá trị thực trong tương lai. 

Kết luận

Trên đây chúng tôi đã tổng hợp chi tiết các thông tin liên quan tới tỷ suất lời kỳ vọng là như thế nào để khách hàng tham khảo. Mong rằng điều chúng tôi chia sẻ phía trên sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn. Đặc biệt là đối với những trader mới tham gia đầu tư chứng khoán, mới chập chững chơi cổ phiếu có thể dễ dàng nắm bắt được tỷ suất này để nâng cao hiệu quả đầu tư.

Thông tin được biên tập bởi: taichinh24h.com.vn

Tài Chính 24h cập nhật Giá vàng – Tỷ giá Ngoại tệ – Lãi suất – Cung cấp kiến thức về Tài chính, Forex, Chứng khoán. Với đội ngũ content có nhiều năm kinh nghiệm hy vọng sẽ mang lại cho bạn những bài viết chất lượng.