Cao thuốc là chế phẩm điều chế bằng cách cô đặc hoặc sấy đến thể chất quy định các dịch chiết thu được từ dược liệu, có nguồn gốc thực vật hay động vật, với các dung môi thích hợp. Các dược liệu trước khi chiết xuất được xử lý sơ bộ [sấy khô và chia nhỏ đến kích thước thích hợp]. Một số dược liệu đặc biệt có chứa men phân huỷ hoạt chất cần phải diệt men bằng hơi cồn sôi, hơi nước sôi hoặc phương pháp thích hợp khác để bảo vệ hoạt chất trong dược liệu trước khi sử dụng làm nguyên liệu chiết xuất.
Cao thuốc được chia thành ba loại.
Cao lỏng: Có thể chất lỏng sánh, có mùi vị đặc trưng của dược liệu dùng để điều chế cao. Nếu không có chỉ dẫn khác, quy ước 01 ml cao lỏng tương ứng với 01 g dược liệu dùng chế cao thuốc.
Cao đặc: Là khối đặc quánh; hàm lượng dung môi dùng chiết xuất còn lại trong cao không quá 20 %.
Cao khô: Là một khối hay bột khô, đồng nhất nhưng rất dễ hút ẩm. Cao khô không được có độ ẩm lớn hơn 5 %.
2. Phương pháp bào chế
Quy trình chế cao thuốc gồm hai giai doạn:
Giai đoạn I:
Chiết xuất dược liệu bằng các dung môi thích hợp.
Tuỳ thuộc vào bản chất dược liệu, dung môi, tiêu chuẩn chất lượng của thành phẩm cũng như điều kiện quy mô sản xuất và trang thiết bị, có thể sử dụng các phương pháp chiết xuất: ngâm, hầm, hãm, sắc, ngấm kiệt, chiết xuất ngược dòng, chiết xuất bằng thiết bị siêu âm, chiết xuất bằng phương pháp sử dụng điện trường và các phương pháp khác.
Giai đoạn II:
Cao lỏng:
Sau khi thu dịch chiết, tiến hành lọc, cô dịch chiết bằng các phương pháp khác nhau để thu được cao lỏng có tỷ lệ quy ước [01 ml cao lỏng tương ứng với 01 g dược liệu dùng chế cao thuốc]. Trong trường hợp bào chế cao lỏng bằng phương pháp ngâm nhỏ giọt thì phải để riêng phần dịch chiết đầu đậm đặc; khối lượng bằng 4/5 lượng dược liệu đem chiết. Sau đó cô đặc các phần dịch chiết tiếp theo bằng đun cách thuỷ hoặc cô dưới áp suất thấp ở nhiệt độ không quá 60 °C, cho đến khi loại hết dung môi. Hoà tan thu được trong dịch chiết đầu đậm đặc và nếu cần thì thêm dung môi để thu được cao lỏng đạt tỷ lệ hoạt chất quy định. Để cao lỏng ở chỗ mát trong thời gian ít nhất 1 ngày rồi lọc.
Cao đặc và cao khô:
Dịch chiết cô đặc để độ ẩm còn lại không quá 20 %. Trong trường hợp chế cao khô, tiếp tục sấy khô để độ ẩm còn lại không quá 5%. Để đạt đến thể chất quy định, quá trình cô đặc và sấy khô dịch chiết thường được tiến hành trong các thiết bị cô dưới áp suất giảm, ở nhiệt độ không quá 60 °C. Nếu không có thiết bị cô đặc và sấy dưới áp suất giảm thì được phép cô cách thuỷ và sấy ở nhiệt độ không quá 80 °C. Tuyệt đối không được cô trực tiếp trên lửa.
Trường hợp muốn thu cao thuốc chứa tỷ lệ tạp chất thấp, phải tiến hành loại tạp bằng phương pháp thích hợp tuỳ thuộc vào bản chất của dược liệu, dung môi và phương pháp chiết xuất.
3. Yêu cầu chất lượng
Đạt yêu cầu quy định trong loại cao riêng và các yêu cầu chung sau:
Cao lỏng:
Độ tan: Cao lỏng phải tan hoàn toàn trong dung môi đã dùng để điều chế cao.
Độ trong, độ đồng nhất và màu sắc: Cao thuốc phải đúng màu sắc đã mô tả trong mục riêng, phải đồng nhất, không có váng mốc, không có cặn bã dược liệu và vật lạ.
Cách tiến hành: Lấy riêng phần trên của chai thuốc chỉ để lại khoảng 10 - 15 ml. Chuyển phần còn lại trong chai vào một bát men sứ trắng, nghiêng bát cho thuốc chảy từ từ trên thành bát tạo thành một lớp dễ quan sát. Quan sát dưới ánh sáng tự nhiên, thuốc phải đạt các yêu cầu quy định. Nếu không đạt phải thử lại lần thứ hai với chai thuốc khác, nếu không đạt coi như lô thuốc không đạt chỉ tiêu này.
Độ nhiễm khuẩn: Đạt yêu cầu quy định về độ nhiễm khuân theo Phụ lục 10.7: thử giới hạn nhiễm khuẩn [DĐVN xuât ban lần thứ ba, 2002].
Cao đặc, cao khô:
Cao đặc và khô có các yêu cầu chất lượng như cao lỏng; nhưng khi sấy khô:
Cao đặc mất khối lượng không quá 20%.
Cao khô mất khối lượng không quá 5%.
Bảo quản: Cao thuốc cần được đựng trong bao bì, để nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ ít thay đổi.
Do 3 loại cao có tiêu chuẩn chất lượng riêng nên có thể xây dựng quy trình bào chế và tiêu chuẩn chất lượng cho ba loại như sau:
A. CAO ĐẶC DƯỢC LIÊU
Định nghĩa
Cao đặc dược liệu là những dạng thuốc cao bán thành phẩm, ở dạng mềm hoặc đặc được điều chế bằng cách sắc dược liệu với nước và cô đặc dịch chiết. Dùng để pha chế các thành phẩm [cao thuốc, viên hoàn, viên bao ...].
Yêu cầu kỹ thuật
• Thể chất: Cao thuốc phải mịn dẻo, không được chảy nhão, vón cục, lổn nhổn, rời rạc và không sạn cát.
• Màu sắc: Đen hoặc nâu, khi hoà với nước có màu nâu, không được có màu xanh rêu.
• Mùi vị: Mùi thơm, vị đắng, không có mùi chua, thiu hay cháy khê.
• Độ ẩm: Không được quá 20 %.
• Tỷ lệ cắn: Không quá 12 % tính theo cao khô tuyệt đối.
• Định tính: Theo tiêu chuẩn riêng với từng loại cao.
• Định lượng: Theo tiêu chuẩn riêng với từng loại cao.
B. CAO LỎNG DƯỢC LIỆU [CAO THUỐC]
Định nghĩa
Cao thuốc là dạng thuốc lỏng, bào chế bằng cách sắc hay nấu dược liệu với nước trong nhiều giờ, loại bỏ bã dược liệu, cô dịch thuốc đến thể cao lỏng, thường có thêm đường và cồn. Các công đoạn bào chế sau:
+ Các dược liệu được chế biến, sao tẩm; thái thành phiến mỏng hay cắt đoạn, ủ với nước trong vài giờ.
4- Cho dược liệu vào thùng hay nồi nấu, đáy nồi có vỉ ngăn cách với đáy thùng. Dược liệu rắn chắc xếp xuống dưới, dược liệu có cấu tạo mỏng manh xếp ở phía trên; dược liệu được nén vừa phải và phía trên có đậy vỉ. Đổ nước vào ngập dược liệu 5 đến 10 cm. Tiến hành nấu chiết 2 đến 3 lần, mỗi lần 2 đến 4 giờ tính từ khi sôi tuỳ từng loại dược liệu. Trong thời gian nấu chiết, thường xuyên bổ sung nước sôi để giữ mức nước ban đầu. Hết thời gian nấu chiết, gạn lấy dịch chiết.
+ Để lắng và lọc nước chiết, sau đó cô dịch chiết đến đậm độ nhất định. Quy định thông thường tỷ lệ dược liệu với cao thuốc là 1/1 [DĐVN II, tr 323]. Có thể cho đường hoặc siro đơn vào cao lỏng. Cao cô xong, để lắng khoảng một đêm. Gạn, lọc, cho thêm chất bảo quản và dóng chai hay ông vô trùng.
Có thể điều chế cao lỏng dược liệu bằng phương pháp ngấm kiệt.
Yêu cầu kỹ thuật
• Màu sắc: Màu nâu, nâu thẫm hoặc đen.
• Mùi vị: Mùi thơm của dược liệu, vị ngọt đắng.
• Độ đồng nhất: Khối cao đồng nhất, không có vẩn mốc, bã dược liệu hay vật lạ.
• Độ cồn: Khoảng 15° và cao nhát khoảng 20° ở t° = 15°c.
• Tỷ trọng: 1,05 - 1,35 ở t° = 15 °C đến 35°c.
• Thêm cùng một thể tích nước: không được gây vẩn đục
• Sai số thể tích:
100 ml ± 6 % [100 ml ± 6 ml]
250 ml ± 5 % [250 ml ± 12,5 ml]
• Định tính: Theo tiêu chuẩn riêng của từng loại cao.
• Định lượng: Theo tiêu chuẩn riêng của từng loại cao.
• Độ nhiễm khuẩn:
+ Không được có Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococus aureus.
+ Tổng số vi khuẩn hiểu khí không gây bệnh sống lại không quá 10000 khuẩn lạc trong 1 ml. Tổng số Enterobacteria không quá 500 trong 1 ml.
+ Tổng số nấm mốc không gây bệnh không quá 100 khuẩn lạc trong 1 ml.
C. CAO THUỐC ĐỘNG VẬT
Định nghĩa
Là dạng cao đặc, đóng bánh, được điều chế bằng cách cô các dịch chiết từ xương, gạc [sừng] hoặc thịt động vật và cô đến đậm độ nhất định. Các bước tiến hành nấu cao động vật tương tự như nấu cao dược liệu; nhưng thời gian chiết lâu hơn. Người ta thường chiết 3 đến 4 nước, mỗi nước nấu từ 24 đến 48 giờ sau đó đem cô đến thể cao đặc, cắt miếng, gói trong giấy bóng kính.
Yêu cầu kỹ thuật
• Màu sắc: Màu nâu nhạt hoặc nâu sẫm.
• Mùi vị: Mùi vị đặc biệt, hơi có mùi tanh.
Độ ẩm: Tuỳ theo mùa: Mùa hè: 18 % ± 2 %; mùa dông: 19 % ± 2 %.
• Sai số khối lượng: Để cho cao đạt độ ẩm quy định, các miếng cao đạt khối lượng sau: 50 g ± 1,5 g [ 48,5 g - 51,5 g].
100 g ± 2 g [98 g - 102 g.
• Định tính: Theo tiêu chuẩn riêng của từng loại cao.
• Định lượng: Tiên hành định lượng Nitrogen toàn phần, hàm lượng này thường có từ 15 đen 18 % tuỳ từng loại cao.
Thaythuoccuaban.com Tổng hợp
*************************
Thông tin mới nhất về dịch NCOV 2019 trên Thế giới và Việt Nam
Cách pha dung dịch rửa tay khô theo chuẩn WHO
Những bệnh mùa đông xuân có thể xuất hiện cùng dịch nCoV 2019
WHO giải đáp các thắc mắc vè dịch nCoV 2019
Những thông tin dịch bệnh nCoV 2019
Virus Corona là gì? những kiến thức về virus Corona bạn nên biết
Chữa đái dầm ở trẻ em
Làm thế nào để loại bỏ những nguy hại từ virus nCoV-2019?
Thai phụ nhiễm nCoV-2019 có lây sang con không?
Coronavirus có thể sống đến 9 ngày ngoài môi trường?
Chữa cảm gió, cảm lạnh thật đơn giản, hiệu quả
Cách chữa khỏi đau lưng đơn giản, hiệu quả bạn nên biết
Xoa bóp bấm huyệt chữa khỏi đau đầu, hen phế quản
Bệnh lý tim mạch tăng cao trong dịp tết
Xoa bóp bấm huyệt chữa các chứng đau nhức
Những bệnh lý ở khớp gối
Hướng dẫn chi tiết các thủ thuật xoa bóp bấm huyệt chữa bệnh
Chữa nấc cụt đơn giản hiệu quả
Viêm họng, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Vai trò của gan trong cơ thể
Bệnh loãng xương, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Bệnh gout, nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Những bệnh lý nguy hiểm ở cột sống
Sức khỏe tinh thần ảnh hưởng như thế nào đến nhan sắc người phụ nữ?
Điều trị thoái hóa khớp
Nhồi máu cơ tim, nguyên nhân, triệu chứng và điều trị
Giải pháp phòng chống ung thư gan
Rối loạn giấc ngủ, biện pháp và khắc phục
Đau thần kinh tọa, giải pháp và điều trị
Chăm sóc sức khỏe sinh sản nữ
Sức khỏe nam khoa và những điều nên biết
Củ quả mọc mầm ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào?
HIV lây từ mẹ sang con như thế nào?
Uống nhiều nước không tốt cho sức khỏe, thế nào là uống nước đúng cách?
Tác dụng chữa bệnh của củ gừng
Bệnh sốt xuất huyết và cách phòng tránh
Chứng ê buốt răng, nguyên nhân và phòng tránh
Bệnh ngáy ngủ có ảnh hưởng đến sức khỏe không?
Bệnh lang ben và cách điều trị
Xử lý khi trẻ bị co giật và những lưu ý
Các loại kháng sinh tự nhiên
Chế độ ăn cho người mắc bệnh Gout
Cách điều trị mụn cơm, mụn cóc
Làm trắng răng ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe
Bệnh dạ dày cấp và cách xử lý
Bệnh Ebola nguy hiểm như thế nào?
Thừa cân béo phì, nguyên nhân và phòng tránh
U xơ tuyến vú, nguyên nhân và cách điều trị
Bệnh tiểu đường làm tăng nguy cơ ung thư
Những biến chứng nguy hiểm của bệnh tiểu đường
Tiểu đường gây tổn thương hệ thần kinh, gây liệt dương
Dấu hiệu bệnh tiểu đường bạn nên biết
Tiểu đường ở trẻ nhỏ
Bệnh tiểu đường, nguyên nhân và cách điều trị
Thuốc ức chế miễn dịch trong bệnh dị ứng và tự miễn
Bệnh mô liên kết hỗn hợp
Viêm gan tự miễn
VIÊM MẠCH SCHONLEIN-HENOCH
Hội chứng kháng PHOSPHOLIPID
VIÊM DA CƠ, VIÊM ĐA CƠ
Xơ cứng bì hệ thống
Luput Ban đỏ hệ thống
Viêm da cơ địaDị ứng do côn trùng đốt
Các phản ứng quá mẫn với Vacxin
Viêm kết mạc dị ứng
Viêm mũi dị ứng
Dị ứng thức ăn
Chẩn đoán và xử lý cơn hen phế quản
Mày đay phù QUINCKE
Loét dạ dày, tá tràng - nguyên nhân và cách điều trị
Bệnh loét đường tiêu hóa
Làm sao xác định bệnh dạ dày
Chứng đau bụng
Những điều cần biết khi dùng thuốc qua đường tiêu hóa
Trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ có thể gây tử vong
Rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh
Chứng táo bón khi mang thai
Bệnh loét dạ dày tá tràng mang tính di truyền
Bệnh nước tiểu đục
Thiếu i-ốt gây bệnh nguy hiểm
Bệnh thấp khớp cấp ở trẻ
Sức khỏe mùa thi
Phòng bệnh tiêu chảy cấp
Dự phòng điều trị đau mắt đỏ
Thời điểm thụ thai tốt nhất
Nhận biết ung thư tiền liệt tuyến
Phát hiện sớm đột quỵ và những việc cần làm
Tế bào gốc là gì?
Dự phòng điều trị cảm sốt sau mưa
Ngộ độc thực phẩm trong mùa hè
Phòng bệnh người cao tuổi trời nắng nóng
Phòng ngừa đuối nước trong mùa hè
Tác dụng phụ của thuốc tránh thai
Tác hại do lạm dụng thuốc tránh thai khẩn cấp
Thực phẩm giúp tăng chiều cao
Xử lý đi tiểu ra máu
Dự phòng điều trị chuột rút
Phát tướng, tăng cân nhanh, nguyên nhân và dự phòng
Rong kinh tuổi dậy thì
Phòng ngừa bệnh sởi
Bệnh ù tai, nguyên nhân và cách điều trị
Dự phòng điều trị hôi nách
Mất ngủ cần làm gì?
Suy giảm khả năng tình dục
Khi bị chóng mặt nên làm gì?
Viêm tai giữa, nguyên nhân và cách điều trị
Bệnh thoát vị đĩa đệm
Dự phòng và điều trị biến chứng do bệnh quai bị
Viêm da dị ứng, nguyên nhân và cách điều trị
9 Cách giảm huyết áp không dùng thuốc
BỆNH SỞI CHẠY HẬU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ
ÁP XE NỘI SỌ
BẠCH CẦU CẤP- NGUYÊN NHÂN- TRIỆU CHỨNG- ĐIỀU TRỊ
BỆNH CÒI XƯƠNG
BỆNH BASEDOW
BASEDOW VÀ THAI NGHÉN
BỆNH SỞI
BỆNH THƯƠNG HÀN
BỆNH HIV VÀ QUÁ TRÌNH MANG THAI
BỆNH VIÊM GAN KHI MANG THAI
BỆNH ĐAU TỦY XƯƠNG
BỆNH ĐA HỒNG CẦU TIÊN PHÁT
BỆNH THIẾU MÁU DO GIUN MÓC
BỆNH THIẾU MÁU HUYẾT TÁN
BỆNH U LYMPHO KHÔNG HODGKIN
BỆNH U LYMPHO HODGKIN
CẤP CỨU NGẠT NƯỚC
CẤP CỨU HỒI SINH TIM PHỔI
CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
CHÁY MÁU TIÊU HÓA CAO
CHẢY MÁU TIÊU HÓA THẤP
CHÁY MÁU SAU ĐẺ
CHỬA NGOÀI TỬ CUNG
CHỬA TRỨNG, CHẤN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
CƠN ĐAU THẮT NGỰC
CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁI THÁO NHẠT
ĐAU DÂY THẦN KINH HÔNG
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ TRẺ EM
ĐIỀU TRỊ VÔ SINH, HIẾM MUỘN
ĐIỀU TRỊ BỆNH HEMOPHILIE
ĐIỀU TRỊ BỆNH XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
ĐIỀU TRỊ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN TỰ DO Ở TRẺ SƠ SINH
ĐIỀU TRỊ MẤT NƯỚC Ở TRẺ SƠ SINH
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
HEN PHẾ QUẢN
HẸP VAN HAI LÁ
HỆ TIẾT NIỆU
HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC PHỔI
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG CUSHING
HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
HỞ VAN HAI LÁ
ỈA CHẢY CẤP
KIỂM TRA XÉT NGHIỆM MÁU VÀ CÁC CHỈ SỐ
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ SƠ SINH
NGỘ ĐỘC THUỐC TRỪ SÂU PHOSPHO HỮU CƠ
NHỒI MÁU CƠ TIM
PHÙ PHỔI CẤP
XỬ LÝ RẮN ĐỘC CẮN
XỬ LÍ NGỘ ĐỘC CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY THẬN CẤP
SUY THẬN MÃN
SUY TIM
TAI BIẾN MẠCH MÃU NÃO
TĂNG HUYẾT ÁP
THIẾU MÁU
THIỂU NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CẤP
TRIỆU CHỨNG HỆ HÔ HẤP
TRIỆU CHỨNG HỆ TUẦN HOÀN
TRIỆU CHỨNG HỌC LÂM SÀNG THẦN KINH
TRIỆU CHỨNG HỌC TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG HỌC TIÊU HÓA
VIÊM CẦU THẬN
VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH
VIÊM ĐA KHỚP
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP
VIÊM PHỔI THÙY
VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở TRẺ EM
VIÊM RUỘT HOẠI TỬ SƠ SINH
VIÊM MÀNG NÃO MỦ SƠ SINH
VIÊM PHỔI SƠ SINH
VÔ SINH, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC XÉT NGHIỆM
XƠ GAN
XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC CẤP
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KHI MANG THAI
HỒI SỨC TRẺ SƠ SINH NGẠT
MÃN KINH - TIỀN MÃN KINH
NHIỄM KHUẨN SẢN HẬU
QUÁ TRÌNH CHUYỂN DẠ
SỐT KHI MANG THAI, NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ
SUY THAI, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TAI BIẾN TRUYỀN MÁU VÀ XỬ TRÍ
TÁO BÓN
TẮC MẠCH ỐI, CHẨN ĐOÁN, PHÒNG BỆNH
THIẾU MÁU VÀ THAI NGHÉN
THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP
TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH CỔ TỬ CUNG
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
UNG THƯ ÂM HỘ
UNG THƯ BUỒNG TRỨNG
UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
UNG THƯ NIÊM MẠC TỬ CUNG
U NGUYÊN BÀO NUÔI
U TỦY THƯỢNG THẬN [Pheochromocytoma]
UỐN VÁN SƠ SINH
U XƠ TỬ CUNG
VIÊM NỘI TAM MẠC NHIỄM TRÙNG
VIÊM PHÚC MẠC Ở TRẺ EM
VÔ KINH
VỠ ỐI SỚM, VỠ ỐI NON
VÔ SINH NAM
VÔ SINH NỮ
VỠ TỬ CUNG