Cặp chất nào sau đây được gọi là thù hình năm 2024

Thù hình là hiện tượng một nguyên tố hóa học tồn tại ở một số dạng đơn chất khác nhau. Những dạng đơn chất khác nhau của một nguyên tố hóa học được gọi là dạng thù hình.

Cặp chất nào sau đây được gọi là thù hình năm 2024

Các dạng thù hình của nguyên tố cacbon

Có hai nguyên nhân gây nên tính thù hình:

Một là, do sự khác nhau về số lượng nguyên tử trong phân tử, chẳng hạn như ôxy phân tử (O2) và ôzôn (O3) là hai dạng thù hình của nguyên tố ôxy.

Hai là, do sự khác nhau về cấu trúc của tinh thể, chẳng hạn kim cương và than chì là hai dạng thù hình của nguyên tố cacbon; phốtpho trắng, phốtpho đỏ và phốtpho đen là ba dạng thù hình của nguyên tố phốtpho.

Cặp chất nào sau đây được gọi là thù hình năm 2024

Sự khác nhau về cấu tạo tinh thể nên các dạng thù hình của một nguyên tố có các tính chất khác nhau, nhất là các tính chất vật lý. Ví dụ điển hình là tinh thể kim cương trong suốt, rất cứng, cách điện và cách nhiệt, trong khi đó tinh thể than chì có màu đen xám, mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

.jpg)

Sự khác nhau về tính chất vật lí của hai dạng thù hình nguyên tố Lưu huỳnh

Các khái niệm hoá học liên quan

Phản ứng este hóa

Phản ứng este hóa là phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol trong điều kiện nhiệt độ, có H2SO4 đặc làm xúc tác. Đặc điểm của phản ứng este là phản ứng thuận nghịch, hiệu suất phản ứng H <100%.

Xem chi tiết

Chưng cất

Chưng cất có thể được hiểu đơn giản là một phương pháp tách dùng nhiệt để tách hỗn hợp đồng thể (dung dịch) của các chất lỏng, khí khác nhau thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau sẽ đưa đến hóa chất tinh khiết hơn. Khi chưng cất ta sẽ thu được khá nhiều thành phẩm và nó thường phụ thuộc vào cấu tử. Cấu tử bao nhiêu thì sẽ có bấy nhiêu sản phẩm.

Xem chi tiết

Nhiệt độ bay hơi

Nhiệt độ bay hơi hay điểm bay hơi hay điểm sôi của một chất lỏng là nhiệt độ mà áp suất hơi của chất lỏng bằng với áp suất chung quanh chất lỏng. Khi đạt tới ngưỡng đó thì chất chuyển trạng thái từ lỏng sang khí.

Xem chi tiết

Axit cacbonic

Axit cacbonic là một hợp chất vô cơ có công thức H2CO3 (tương tự: OC(OH)2). Đôi khi nó còn được gọi là dung dịch cacbon dioxit trong nước, do dung dịch chứa một lượng nhỏ H2CO3. Axit cacbonic tạo thành hai loại muối là cacbonat và bicacbonat. Nó là một axit yếu.

Xem chi tiết

Phẩm nhuộm

Phẩm nhuộm là các chất màu có khả năng nhuộm màu bền lên các vật liệu. Sự tăng bước sóng max của phẩm nhuộm hay của chất màu về phía hấp thụ các tia có bước sóng dài từ màu tím đến màu đỏ gọi là sự thẫm màu batocrom. Sự giảm bước sóng max gọi là sự nhạt màu hay gọi là sự chuyển dịch hipsocrom.

Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là

  • A. oxit axit
  • B. oxit trung tính
  • C. oxit bazơ
  • D. oxit lưỡng tính

Câu 10 :

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng:

  • A. thủy tinh
  • B. nhựa
  • C. gốm sứ
  • D. kim loại

Câu 11 :

Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch HF.
  • C. Dung dịch NaOH loãng.
  • D. Dung dịch H2SO4.

Câu 12 :

Phản ứng nào chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic

  • A. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
  • B. Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
  • C. H2SiO3 + 2 NaOH → Na2SiO3+ 2H2O
  • D. SiO2 + 2 NaOH → Na2SiO3 + H2O

Câu 13 :

Có các axit sau: HCl, H2SiO3, H2CO3.Sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần của 3 axit trên

  • A. HCl, H2CO3, H2SiO3
  • B. H2SiO3, H2CO3, HCl
  • C. HCl, H2SiO3, H2CO3
  • D. H2CO3, H2SiO3, HCl

Câu 14 :

Cặp chất nào sau đây không có phản ứng xảy ra

  • A. CaO và CO2
  • B. SiO2 và HCl
  • C. H2CO3 và K2SiO3
  • D. NaOH và CO2

Câu 15 :

Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng

  • A. NaOH và CO2
  • B. CO2 và C
  • C. SiO2 và NaOH
  • D. KOH và K2SiO3

Câu 16 :

Dung dịch đậm đặc của hợp chất nào sau đây được gọi là thủy tinh lỏng

  • A. Na2SiO3 và K2SiO3
  • B. SiO2 và K2SiO3
  • C. NaOH và Na2SiO3
  • D. KOH và K2SiO3

Câu 17 :

Một loại thủy tinh có chứa 13% Na2O; 11,7% CaO; 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được viết dưới dạng hợp chất các oxit là

  • A. Na2O.CaO.6SiO2
  • B. 2Na2O.6CaO.6SiO2
  • C. 2Na2O.CaO.6SiO2
  • D. Na2O.6CaO.SiO2

Câu 18 :

Dung dịch có thể hòa tan được SiO2 là

  • A. dd NaOH loãng.
  • B. dd HNO3.
  • C. dd H2SO4 đ,n.
  • D. dd HF.

Câu 19 :

Cho m gam silic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Giá trị của m là:

  • A. 1,4 gam.
  • B. 2,58 gam.
  • C. 2,8 gam.
  • D. 2,4 gam.

Câu 20 :

Để sản xuất 100,0 kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, coi hiệu suất quá trình sản xuất là 100%?

  • A. 22,17.
  • B. 27,12.
  • C. 20,92.
  • D. 25,15.

Câu 21 :

Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Si tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được 15,68 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là

  • A. 50,00%.
  • B. 51,19%.
  • C. 50,91%.
  • D. 51,90%.

Câu 22 :

Cho nhận xét sau:

  1. Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
  1. Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn.
  1. SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic.
  1. Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử.
  1. Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacbonic.

Số nhận xét đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A. Silic có tính oxi hóa mạnh hơn cacbon.
  • B. Cacbon có tính oxi hóa mạnh hơn silic.
  • C. Silic có tính khử yếu hơn cacbon.
  • D. Silic và cacbon có tính oxi hóa bằng nhau.

Câu 24 :

Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây

  • A. Mg, dung dịch HF, dung dịch NaOH
  • B. F2, Mg, dung dịch NaOH
  • C. Fe, O2, dung dịch CH3COOH
  • D. Ca, SiO2, dung dịch H2SO4 loãng

Câu 25 :

Người ta có thể điều chế Si bằng cách

  • A. Dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao
  • B. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn
  • C. Khai thác quặng silic trong tự nhiên
  • D. cả A, B đều đúng

Câu 26 :

Tại sao silic tinh thể được sử dụng để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời?

  • A. Do Silic có tính khử
  • B. Do Silic có tính oxi hóa
  • C. Do Silic có khối lượng nhẹ
  • D. Do Silic có tính bán dẫn

Câu 27 :

Silic có những dạng thù hình nào?

  • A. Tinh thể
  • B. Vô định hình
  • C. Than chì
  • D. Tinh thể và vô định hình

Câu 28 :

Cho sơ đồ sau: Si \(\xrightarrow[?]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[?]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[?]{(3)}\) H2SiO3.

Các cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:

  • A. O2; Na2O; HCl.
  • B. O2; Na2O; H2O.
  • C. O2; NaOH; HCl.
  • D. O2; NaOH; H2.

Câu 29 :

Silic đioxit và nhôm oxit cùng phản ứng với chất nào sau đây?

  • A. O2.
  • B. Mg.
  • C. dd Ba(OH)2 đặc, nguội.
  • D. dd KOH đặc, nóng.

Câu 30 :

Chọn câu nhận xét sai:

Thuỷ tinh thạch anh có nhiệt độ hoá mềm cao, hệ số nở nhiệt nhỏ, bền trong mối truờng nóng, lạnh đột ngột.