Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là
A.
B.
C.
D.
Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là
A. CnH2n+2-2aBr2
B.CnH2n-2aBr2
C.CnH2n-2-2aBr2
D.CnH2n+2+2aBr2
Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết πlà
A. CnH2n+2-2aBr2.
B.CnH2n-2aBr2.
C.CnH2n-2-2aBr2.
D.CnH2n+2+2aBr2.
Các câu hỏi tương tự
Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, [trong đó a là số liên kết p] có số liên kết s là
A. 3n-1+a
B. 2n+1+a
C. 3n+1-2a
D. n-a
Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là
A. CnH2n+2-2aBr2
B. CnH2n-2aBr2
C. CnH2n-2-2aBr2
D. CnH2n+2+2aBr2
Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là
A. CnH2n+2-2aBr2.
B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2.
D. CnH2n+2+2aBr2.
Một axit hữu cơ mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+2-2a-b[COOH]b. Hãy cho biết chất hữu cơ đó có bao nhiêu liên kết π ?
A. a.
B. b.
C. a + b
D. a + 2b
Cho các phát biểu sau:
[b] Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
[d] Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
[f] Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
Cho các phát biểu sau:
[b] Animoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
[d] Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.
[f] Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
[a] Anbunin là protein hình cầu, không tan trong nước
[c] Saccarozơ thuộc loại đisaccarit
[e] Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu[OH]2 tạo hợp chất màu tím
[g] Lực bazơ của metylamin mạnh hơn đimetylamin
Tổng số liên kết σ có trong phân tử hợp chất X [mạch hở], có công thức phân tử C n H 2 n - 2 là
A. 3n – 2
B. 3n – 3
C. 2n – 2
D. 2n – 3
[I] Axit đơn chức CxHyCOOH.
[III] Axit đa chức no CnH2n+2[COOH]x
[V] Axit đơn chức no CnH2n+2O2 [n ≥ 1].
A. [I], [II]
B. [III], [V]