Ceftenmax là thuốc gì

Công ty TNHH US PHARMA USA.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên nang chứa:

– Ceftibuten 200mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Ceftibuten

– Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gram âm và gram dương.

– Cơ chế kháng khuẩn: gắn với protein đích thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

– Ceftibuten cho thấy phổ tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, haemophilus influenza… trên lâm sàng và cả trên in vitro.

Chỉ định

Thuốc được dùng cho nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm như:

– Viêm tai giữa cấp do H. influenzae, M.catarrhalis, và S. pyogenes.

– Viêm tai giữa có tràn dịch.

– Viêm họng và viêm amidan do S. pyogenes.

– Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do Streptococcus pneumoniae [các chủng nhạy cảm penicillin], Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis [gồm các chủng sản xuất beta-lactamase].

Cách dùng

Cách sử dụng

– Thuốc được dùng đường uống. Nên uống nguyên viên, không nhai, bẻ, nghiền viên thuốc.

– Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng

Tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc có thể tham khảo liều như sau:

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

+ Viêm tai giữa, viêm họng và viêm amidan: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

– Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi bị viêm tai giữa cấp tính, viêm tai giữa có tràn dịch, viêm họng và viêm amidan: 9 mg/kg cân nặng x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

– Dùng bổ sung ngay khi nhớ ra.

– Nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi để bù liều.

Quá liều: Có thể kích thích não dẫn đến tình trạng co giật. Có thể loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng chạy thận nhân tạo. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu uống quá liều.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

– Dị ứng với kháng sinh cephalosporin.

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ.

– Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, đau đầu, chóng mặt, khó tiêu.

– Ít gặp: Chán ăn, táo bón, khô miệng, ợ hơi, đầy hơi, khó thở, nghẹt mũi, mệt mỏi, ngứa, phát ban, buồn ngủ, viêm âm đạo, nhiễm nấm candida, khó tiểu tiện.

– Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Stevens- Johnson, rối loạn chức năng gan, thận, thiếu máu, xuất huyết, giảm bạch cầu, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc.

Hãy thông báo với bác sĩ khi gặp những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc cần chú ý trên lâm sàng:

– Nồng độ ceftibuten trong máu tăng lên khi sử dụng đồng thời với probenecid và các thuốc kháng histamin H2.

– Tác dụng của thuốc tránh thai sẽ bị giảm khi dùng cùng ceftibuten.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng phụ gây quái thai của thuốc. Nhưng chưa có số liệu về dùng thuốc trên phụ nữ mang thai, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo về việc ceftibuten có tiết qua sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

– Sử dụng đúng liều lượng bác sĩ đã kê, không được tự ý ngừng thuốc tránh trường hợp kháng thuốc.

– Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

– Nếu xảy ra quá mẫn nên ngừng thuốc.

– Nếu điều trị lâu ngày có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc, cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, cần thiết đổi sang kháng sinh khác phù hợp.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng.

– Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Ceftenmax 200 cap giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

– Phổ tác dụng rộng, điều trị nhiễm khuẩn do nhiều chủng vi khuẩn.

– Dạng viên dễ sử dụng.

– Chỉ dùng 1 lần/ngày.

Nhược điểm

– Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

– Giá thành cao.

– Có nhiều tác dụng không mong muốn.

– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Ceftenmax 200 cap là gì? | Thành phần | Dạng thuốc & Hàm lượng | Tác dụng | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều lượng & Cách dùng | Quá liều | Thận trọng | Tác dụng phụ | Tương tác thuốc | Dược lý | Dược động học | Bảo quản | Giá bán & Nơi bán | Đánh giá & Reviews

Thuốc Ceftenmax 200 cap là Thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm có thành phần Ceftibuten [dưới dạng Ceftibuten dihydrat] 200mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-29562-18.

- Tên dược phẩm: Ceftenmax 200 cap

- Phân loại: Thuốc

- Số đăng ký: VD-29562-18

- Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

- Doanh nghiệp sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA

- Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH US Pharma USA

Thành phần

  • Ceftibuten [dưới dạng Ceftibuten dihydrat] 200mg

Thuốc Ceftenmax 200 cap có chứa thành phần chính là Ceftibuten [dưới dạng Ceftibuten dihydrat] 200mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Xem thêm thuốc có thành phần Ceftibuten [dưới dạng Ceftibuten dihydrat] 200mg

Dạng thuốc và hàm lượng

- Dạng bào chế: Viên nang cứng

- Đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên

- Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Ceftenmax 200 cap có tác dụng gì?

Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides. Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline [PBP] ví dụ như dòng S. pneumoniae đề kháng penicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 - 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu [MIC] và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu [MBC] cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gần bằng MIC. Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau : Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae [trừ các dòng đề kháng penicilline]. Gram âm : Haemophilus influenzae [cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính] ; Hemophilus para-influenzae [b-lactamase dương tính và âm tính] ; Moraxella [Branhamella] catarrhalis [hầu hết là b-lactamase dương tính] ; Escherichia coli ; Klebsiella sp. [bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca] ; Proteus indol dương tính [bao gồm P. vulgaris] cũng như các loài Proteus khác, như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp [bao gồm E. cloacae và E. aerogenes], Salmonella sp ; Shigella sp. Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng : Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G. Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể. Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.

Xem thêm các thuốc khác có tác dụng Trị ký sinh trùng, Chống nhiễm khuẩn, Kháng virus, Kháng nấm

Tác dụng, công dụng Thuốc Ceftenmax 200 cap trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Ceftenmax 200 cap để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Ceftenmax 200 cap có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Ceftenmax 200 cap [dùng trong trường hợp nào]

Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap

Quá mẫn với nhóm cephalosporin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Ceftenmax 200 cap.

Liều lượng dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap

Người lớn & trẻ >=12 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Trẻ 6 tháng-12 tuổi: 9mg/kg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Liều tối đa 400mg/ngày. Suy thận ClCr 30-49mL/phút: 4,5 mg/kg hoặc 200mg/ngày; ClCr 5-29 mL/phút: 2,25mg/kg hoặc 100mg/ngày. Ðang thẩm phân máu: 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Liều dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt[thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu].Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap

Dị ứng với penicillin. Bệnh nhân suy thận: giảm liều. Trẻ < 6 tháng.

Lưu ý dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu[sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...] đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Ceftenmax 200 cap trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Ceftenmax 200 cap

Buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Ceftenmax 200 cap

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Ceftenmax 200 cap. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của Thuốc Ceftenmax 200 cap không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Ceftenmax 200 cap với thuốc khác

Ceftibuten liều cao thuốc kháng acid aluminium-magnesium hydroxyd, ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylline. Không có tương tác đáng kể nào xảy ra. Dùng đồng thời với thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của Ceftibuten.

Tương tác Thuốc Ceftenmax 200 cap với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do đặc tính của cấu trúc hóa học, ceftibuten bền vững với các beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với penicilline hay các céphalosporine có thể bị ức chế bởi ceftibuten. Ceftibuten-trans hình thành do sự isomere hóa ceftibuten [dạng cis] chỉ có 1/4 - 1/8 hoạt tính của ceftibuten.

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Ceftenmax 200 cap chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Ceftenmax 200 cap như thế nào

Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-25 oC [nhiệt độ phòng]. Sau khi pha hỗn dịch 36 mg/ml có thể tồn trữ trong 14 ngày trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8 oC.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Ceftenmax 200 cap

Lưu ý không để Thuốc Ceftenmax 200 cap ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Ceftenmax 200 cap, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Ceftenmax 200 cap giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Ceftenmax 200 cap sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Ceftenmax 200 cap.

Tham khảo giá Thuốc Ceftenmax 200 cap do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 36000 đồng/Viên
  • Giá trúng thầu: đồng/Viên

Nơi bán Thuốc Ceftenmax 200 cap

Mua Thuốc Ceftenmax 200 cap ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Ceftenmax 200 cap. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng...Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ Thuốc Ceftenmax 200 cap là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ceftenmax 200 cap. Bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và mang tính tham khảo. Liên hệ hoặc bình luận ở dưới để giúp cải thiện nội dung bài viết tốt hơn!

Xem thêm: Tác dụng thuốc

Video liên quan

Chủ Đề