Chi phí thẩm định giá hạch toán kế toán năm 2024

- Pháp nhân: Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu có). - Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương (nếu tài sản không thuộc sở hữu của khách hàng yêu cầu thẩm định giá).

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 155/2014/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Chi phí thẩm định giá hạch toán kế toán năm 2024

Ảnh minh họa. Nguồn: internet

Các doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải nộp phí thẩm định và khi được cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải nộp lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của Thông tư này.

Theo đó, mức thu phí thẩm định để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là 4.000.000 đồng/lần thẩm định, mức phí cấp lại là 2.000.000 đồng/lần thẩm định. Mức thu lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là 200.000 đồng/giấy chứng nhận.

Đối với phí thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, cơ quan thu được để lại 75% số phí thu được để trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại (25%), cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Đối với lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, cơ quan thu lệ phí phải nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 271/2016/TT-BTC như sau:

Mức thu phí
1. Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán: Cấp lần đầu 4.000.000 đồng/lần thẩm định; cấp điều chỉnh, cấp lại 2.000.000 đồng/lần thẩm định.
2. Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán: Cấp lần đầu 1.200.000 đồng/lần thẩm định; cấp điều chỉnh, cấp lại 800.000 đồng/lần thẩm định.
3. Không thu phí đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do rách, hỏng, mất.

Như vậy, phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định cụ thể như sau:

- Đối với trường hợp cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán: phí thẩm định là 1.200.000 đồng/lần;

- Đối với trường hợp cấp điều chỉnh, cấp lại giấy chứng nhận: phí thẩm định là 800.000 đồng/lần.

- Đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán do rách, hỏng, mất thì không thu phí thẩm định.

Chi phí thẩm định giá hạch toán kế toán năm 2024

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi nào?

Giá trị của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Kế toán 2015 như sau:

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
...
b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
4. Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.
b) Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
...

Như vậy, theo quy định, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

Người đang là viên chức quốc phòng có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?

Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định tại khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán 2015 như sau:

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
...
4. Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.
b) Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
đ) Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.

Như vậy, theo quy định, người đang là viên chức quốc phòng thì không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.