Chỉ tiêu xét tuyển Đại học Luật TP HCM

Trường ĐH Luật TP HCM tuyển 2.100 chỉ tiêu theo 2 phương thức

[NLĐO]- Năm 2021, Trường ĐH Luật TP HCM tuyển 2.100 chỉ tiêu vào 5 ngành với 2 phương thức xét tuyển, theo thông tin vừa được trường công bố chiều 15-1.

  • Trường ĐH Ngân hàng TP HCM công bố thông tin tuyển sinh 2021

  • Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM sử dụng 5 phương thức xét tuyển

  • Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM công bố 4 phương thức xét tuyển

  • Thêm 2 trường ĐH tại TP HCM công bố thông tin tuyển sinh năm 2021

Trường ĐH Luật TP HCM: có 2 phương thức tuyển sinh như sau:

Phương thức 1 [xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng]: tối đa 35%/ tổng chỉ tiêu, cho 3 đối tượng:

Đối tượng 1 [xét tuyển thẳng]:

- Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp năm 2021. Cụ thể:

1/ Môn Văn, Toán: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh,

2/ Môn tiếng Anh: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế và ngành Ngôn ngữ Anh,

3/ Môn tiếng Nhật và tiếng Pháp: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật và ngành Luật Thương mại quốc tế;

4/ Môn Lý, Hóa: đối với ngành Quản trị - Luật, ngành Quản trị kinh doanh, ngành Luật;

5/ Môn Sử: đối với ngành Luật và ngành Ngôn ngữ Anh;

6/ Môn Địa: đối với ngành Luật.

Đối tượng 2 [ưu tiên xét tuyển thẳng]:

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật;

- Thí sinh có kết quả thi SAT của Mỹ [Scholastic Assessment Test].

Những chứng này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30-6-2021.

- Điều kiện:

1/ Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

2/ Thứ hai, trình độ ngoại ngữ quốc tế/ hoặc có kết quả thi SAT phải đạt như sau:

2.1/ Đối với tiếng Anh: IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên [do British Council [BC] hoặc International Development Program [IDP] cấp]; hoặc TOEFL iBT đạt điểm từ 61 trở lên [do Educational Testing Service [ETS] cấp];

2.2/ Đối với tiếng Pháp: chứng chỉ DELF đạt từ trình độ B1 trở lên [do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế [Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP] cấp]; hoặc chứng chỉ TCF đạt điểm từ 300 trở lên [do Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế [Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP] cấp];

2.3/ Đối với tiếng Nhật: chứng chỉ JLPT đạt từ trình độ N3 trở lên [do Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản [Japan Foundation - JF] cấp, trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật];

2.4/ Đối với bài thi SAT của Mỹ: đạt điểm từ 1.100/1.600 trở lên.

3/ Thứ ba, phải có điểm trung bình của 5 học kỳ THPT [gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12] của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 21,0 trở lên [Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT được làm tròn đến 01 [một] chữ số thập phân];

4/ Thứ tư [tiêu chí phụ], khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện nêu trên nhiều hơn so với chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng, Nhà trường sẽ xét tiêu chí phụ theo thứ tự:

4.1/ Điểm của Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc điểm thi SAT;

4.2/ Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc Tổ hợp xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.

Đối tượng 3 [ưu tiên xét tuyển thẳng]:

- Thí sinh học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu;

- Thí sinh học tại các trường THPT thuộc nhóm trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất theo Danh sách "Các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển thẳng năm 2021 của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh".

- Điều kiện:

Thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT;

Thứ hai, thí sinh phải có kết quả học tập của từng năm lớp 10, 11 và 12 đạt từ loại giỏi trở lên;

Thứ ba, phải có điểm trung bình của 5 học kỳ THPT [gồm năm Lớp 10, Lớp 11 và học kỳ 1 năm Lớp 12] của 03 môn thuộc Tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 21,0 trở lên [Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT được làm tròn đến 01 [một] chữ số thập phân].

Thứ tư [tiêu chí phụ], khi có thí sinh đạt đủ các điều kiện nêu trên nhiều hơn so với chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng, Nhà trường sẽ xét tiêu chí phụ theo thứ tự:

+ Điểm trung bình cộng của 3 năm Lớp 10, 11 và 12 [được làm tròn đến 1 [một] chữ số thập phân];

+ Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT của môn chính thuộc Tổ hợp xét tuyển; riêng Tổ hợp D00 thì môn chính là Ngữ văn.

Lưu ý: Trường hợp tuyển sinh theo phương thức này chưa hết chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang phương thức "xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021".

Phương thức 2 [xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021]:

- Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu là 65%/tổng chỉ tiêu;

- Đối tượng: dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 phù hợp với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;

- Phương thức này được thực hiện theo quy định và kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngành, mã ngành, tổ hợp các môn xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021:

* Ghi chú: Tổ hợp các môn xét tuyển, gồm:

- Tổ hợp truyền thống:

+ Khối A: Toán, Lý, Hóa;

+ Khối A1: Toán, Lý, tiếng Anh;

+ Khối C: Văn, Sử, Địa;

+ Khối D: Văn, Toán, Ngoại ngữ [D1: tiếng Anh, D3: tiếng Pháp; D6: tiếng Nhật].

- Tổ hợp mới:

+ D14: Văn, Sử, tiếng Anh;

+ D66,69,70: Văn, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ [D66: tiếng Anh, D69: tiếng Nhật; D70: tiếng Pháp];

+ D84,87,88: Toán, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ [D84: tiếng Anh, D87: tiếng Pháp; D88: tiếng Nhật].

Huy Lân

Trường Đại học Luật TPHCM chính thức thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 cho 5 ngành đào tạo với 2 phương thức xét tuyển vào trường.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Law [HCMULAW]
  • Mã trường: LPS
  • Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Văn bằng 2 – VHVL – Sau đại học – Ngắn hạn
  • Lĩnh vực đào tạo: Luật
  • Địa chỉ: Số 02, Nguyễn Tất Thành, phường 12, quận 4, TP.HCM
  • Cơ sở đào tạo: Số 123 Quốc lộ 13, phường Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức, TPHCM
  • Cơ sở đào tạo: Phường Long Phước, quận 9, TPHCM
  • Điện thoại: 1900 5555 14
  • Email:
  • Website: //www.hcmulaw.edu.vn/
  • Fanpage: //www.facebook.com/hcmulaw

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

[Dựa theo Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh cập nhật mới nhất năm 2022]

1, Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo trường Đại học Luật TP HCM tuyển sinh năm 2022 như sau:

  • Ngành Luật
  • Mã ngành: 7340101
  • Chỉ tiêu: 1430
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C00, D01, D03, D06
  • Ngành Quản trị – Luật
  • Mã ngành: 7340102
  • Chỉ tiêu: 300
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D03, D06, D84, D87, D88
  • Ngành Ngôn ngữ Anh [Chuyên ngành Anh văn pháp lý]
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D66, D84

2, Các tổ hợp xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Luật TPHCM năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 [Toán, Vật lý, Hóa học]
  • Khối A01 [Toán, Vật lý, Tiếng Anh]
  • Khối D01 [Văn, Toán, tiếng Anh]
  • Khối D03 [Văn, Toán, tiếng Pháp]
  • Khối D06 [Văn, Toán, Tiếng Nhật]
  • Khối D66 [Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh]
  • Khối D69 [Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật]
  • Khối D70 [Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp]
  • Khối D84 [Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh]
  • Khối D87 [Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp]
  • Khối D88 [Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật]

3, Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Luật TPHCM xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:

    Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

a] Diện xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đối tượng xét tuyển:

*Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn HSG quốc gia

  • Môn Toán, Văn, Anh: Xét ngành Quản trị – Luật, QTKD, Luật, Luật thương mại quốc tế, Ngôn ngữ Anh
  • Môn tiếng Nhật, tiếng Pháp: Ngành Quản trị – Luật, QTKD, Luật và Luật thương mại quốc tế
  • Môn Lý, Hóa: Ngành Quản trị – Luật, QTKD, Luật và Luật thương mại quốc tế
  • Môn Sử: Ngành Luật, Ngôn ngữ Anh
  • Môn Địa: Ngành Luật

b] Diện ưu tiên xét tuyển thẳng, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/Pháp/Nhật hoặc có điểm SAT còn giá trị tới ngày 30/6/2022.

Điều kiện xét tuyển:

*Điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ:

  • Chứng chỉ tiếng Anh: IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 65 điểm trở lên
  • Tiếng Pháp: DELF trình độ B1 hoặc TCF đạt 300 điểm trở lên
  • Tiếng Nhật: JLPT trình độ N3 trở lên
  • Bài thi SAT của Mỹ: Điểm từ 1100/1600 trở lên

*Điều kiện về kết quả học tập: Có điểm TB 5 học kỳ đầu bậc THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển >= 21.0 điểm

*Tiêu chí phụ: Nếu thí sinh đạt điều kiện trên nhiều hơn so với chỉ tiêu, trường sẽ ưu tiên xét tuyển theo thứ tự: Điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/Điểm SAT > Điểm TB 5 học kỳ thuộc tổ hợp xét tuyển > Điểm TB 5 học kỳ của môn chính thuộc tổ hợp xét tuyển.

c] Diện ưu tiên xét tuyển học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu

Điều kiện xét tuyển:

  • Học sinh trường THPT thuộc nhóm trường có điểm TB thi THPT quốc gia cao nhất theo danh sách của ĐHQGHCM
  • Có kết quả học tập từng năm THPT loại giỏi trở lên
  • Có điểm TB 5 học kỳ đầu THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển >= 24.0 điểm

Tiêu chí phụ: Nếu thí sinh đạt điều kiện trên nhiều hơn so với chỉ tiêu, trường sẽ ưu tiên xét tuyển theo thứ tự: Điểm TB cộng của 3 năm > Điểm TB 5 học kỳ của môn chính trong tổ hợp xét tuyển.

    Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Chỉ tiêu tuyển sinh: tối thiểu 65%

Thời gian và xét tuyển thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Điểm sàn theo quy định của trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh.

4, Đăng ký và xét tuyển

Đang cập nhật…

CÁC TRƯỜNG CÙNG NGÀNH

Hiện nay, cùng với Đại học Luật TP HCM đang có 4 trường trên toàn quốc cũng đào tạo chuyên sâu về luật, đó là:

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Luật TPHCM

Ngành học Khối XT Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Ngôn ngữ Anh D01 17 23.25 25.0
D14 17 23.5 26.0
D66 17 25 27.5
D84 17 24 27.5
Quản trị kinh doanh A00 17 24.5 25.25
A01 23.25 25.25
D01 23.5 25.0
D03 23.5 24.5
D06 23.5 24.5
D84 24 26.75
D87 24 24.5
D88 24 24.5
Quản trị – Luật A00 21 25 25.5
A01 20.5 24.5 25.5
D01 20.5 24.5 25.25
D03 24.5 24.5
D06 24.5 24.5
D84 21.5 24.5 27.75
D87 21.5 24.5 25.0
D88 21.5 24.5 25.0
Luật Thương mại quốc tế A01 22.5 26.25 26.5
D01 23 26.25 26.5
D03 26.25 26.5
D06 26.25 26.5
D66 23 28.5
D69 26.5
D70 26.5
D84 23 26.5 28.5
D87 26.5 26.5
D88 26.5 26.5
Luật A00 17 24 24.5
A01 17 22.5 24.5
C00 21.5 27 27.5
D01 17 22.75 24.75
D03 22.75 24.5
D06 22.75 24.5

Video liên quan

Chủ Đề