Cho biết ý nghĩa của công thức O2

Nêu ý nghĩa của mỗi công thức hóa học sau
A, khí oxi O2
B, muối magie clorua MgCl2

Câu 1: Cho biết ý nghĩa của các chất sau:

10Al => có 10 nguyên tử Al [nhôm]

2O => có 2 nguyên tử O [oxi]

O2 => có 2 nguyên tử O[khí oxi]

3NaCl => có 3 nguyên tử Na, 3 nguyên tử Cl

5CuSO4 => có 5 nguyên tử Cu, 5 nguyên tử S, 20 nguyên tử O

4S => có 4 nguyên tử S [lưu huỳnh]

Câu 2: Cho công thức hóa học của các chất:

a, Nhôm oxit: Al2O3

=> có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O

b, Natri cacbonat: Na2CO3

=> có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

bài 1 : hãy cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau :

CH4 , O2 , C6H12O6 , C2H5OH

bài 2 : lập công thức hóa học của các hóa chất tạo bởi các nguyên tố sau :

a] Zn và PO4

b] H và SO4

c] FE[III] và O

d] Mg và CO3

e] AL và OH

tính phân tử khối của các hóa chất trên

bài 3 : cho biết công thức hóa học nào đúng sai , sủa lại công thức hóa học sai :

CL , K2 , K2O , NACO3 , AL2[CO3]3 , MgNO3 , ZnO , FEO , CACO3 , KNO3 , NAOH , CUCL2 , AL2O3 , SO2 , H2S

Các câu hỏi tương tự

Ai biết chỉ mình với:

Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:

AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2[SO4]2;Al[OH]2; Al2[PO4]3

Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.

Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.

Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2

A. Thể tích khí H2 sinh ra ở Đktc?

B. Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Biết,H=1;Cl=35,5;Mg=24;C=12;O=16;Na=23

Câu 4: Tính phân tử khối của các chất sau.

a, H2SO4. b, HCl. c, NaOH

Câu 5:Thay dấu hỏi bằng công thức hóa học của chất phù hợp và hoàn thành phương trình.

a, Al + ? ----> Al2O3. b, ? + O2 ----> P2O5

c,CH4 + ? ----> CO2+ H2O. d, Fe + ? ----> FeS

Ý e là đề thi học sinh giỏi cấp trường ak

Câu 1 [2,0 điểm]

a] Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?

b] Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?

Câu 2 [1,0 điểm]: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:

a] Fe [III] và O.

b] Cu [II] và PO4 [III].

Câu 3 [3,0 điểm]

a] Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?

b] Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:

Al + O2 

 Al2O3

Na3PO4 + CaCl2 → Ca3[PO4]2 + NaCl

Câu 4 [2,0 điểm]

a] Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí [đktc] theo số mol chất.

b] Hãy tính khối lượng và thể tích [đktc] của 0,25 mol khí NO2.

Câu 5 [1,0 điểm]: Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.

Câu 6 [1,0 điểm]: Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:

3Fe + 2O2 

 Fe3O4

Tính thể tích khí O2 [đktc] cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.

[Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16]

Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.

Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, [SO4]

Tính phân tử khối của các chất vừa lập được

II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt

Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:

1.   CaO +   HNO3→    Ca[NO3]2   +   H2O
2. CH4  +    O2     →   CO2   +    H2O

3.  BaCl2 +     AgNO3 →    AgCl  +     Ba[NO3]2

4. NaOH + Fe2[SO4]3 →  Fe[OH]3   +    Na2SO4

5. Al2[SO4]3 + Ba[NO3]2 → Al[NO3]3 +    BaSO4

6. Mg    +    O2    →  MgO

7. Na + O2

 Na2O

8. CO2 + NaOH    Na2CO3 + H2O

9. Al + HCl  AlCl3 + H2

10. Fe2[SO4]3 +   BaCl2  BaSO4 + FeCl3

11. FeS + O2 ®  Fe2O3 + SO2

12.  FeS2 +  O2  ®  Fe2O3  +  SO2

13. Fe  +  O2  g  FexOy

14.  CnH2n      +       O2     g          CO2   +       H2O

III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:

a. NaOH        b.  Fe2O3               c. Cu[OH]2          d. Ba[HSO3]2                 e. Al2[SO4]3

Bài 9:

a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol

b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.

c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.

Bài 10: Tính số mol của:

a. 7,3 gam HCl                         b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc                 c. 15.1023 phân tử H2O

Bài 11: Tính khối lượng của

a. 0,4 mol Fe2O3              b.14,56 lít khí CO2 ở đktc                           c. 1,2.1023 phân tử khí O2

Bài 12:  Tính thể tích [ở đktc] của

a. 0,15 mol O2                 b. 48 gam CO2       c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2

Bài 13.  Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam

       a. Tính khối lượng mol của khí A                            b. Tính tỉ khối của A so với Oxi

Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối           lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759

Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:

a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.

b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?

c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.

Video liên quan

Chủ Đề