Cho điphotpho pentaoxit vào cốc nước thu dung dịch thu được bằng giấy quỳ tím

Xác định công thức phân tử của M [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Tinh số mol [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Tính số nguyên tử nhôm có trong [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Có 4 lọ riêng biệt mất nhãn [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách giáo khoa hóa học lớp 9
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 9
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 9

Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 9: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: [trang 152 SGK Hóa 8]

1. Tính chất hóa học của oxit.

a] Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit và nước:

Tiến hành: Cho một mẩu nhỏ [bằng hạt ngô] CaO vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml nước.

Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc phenolphtalein.

– Hiện tượng: Vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiệt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím → Xanh. [phenolphtalein → hồng]

– PTHH: CaO[r] + H2O[l] → Ca[OH]2 [dd]

∗ Kết luận : Oxit bazơ + nước → dd bazơ

b]Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước:

– Tiến hành: Đốt một ít photpho đỏ[bằng hạt đậu xanh] trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.

Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.

– Hiện tượng: Photpho cháy tạo khói trắng dạng bột bám vào thành bình, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.

Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ.

– PTHH: 4P [r] + 5O2 [k] → 2P2O5[r]

P2O5[r] + 3H2O [l] → 2H3PO4 [dd]

∗ Kết luận: Oxit axit + nước → dd axit

2. Nhận biết các dung dịch:

Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch H2SO4loãng, HCl, Na2SO4[đánh số 1,2,3]

– Chọn thuốc thử:

+ Quỳ tím

+ dd BaCl2

– Bước 1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ tím

+ Nếu quỳ tím không đổi màu là lọ chứa Na2SO4

+ Nếu quỳ đối sang màu đỏ là lọ chứa HCl hoặc H2SO4

– Bước 2 : Dùng dd BaCl2 để phân biệt 2 lọ axit còn lại HCl và H2SO4.

Lấy 1ml dung dịch axit đựng ở mỗi lọ và 2 ống nghiệm và đánh số thứ tự ống nghiệm theo số ghi trong lọ ban đầu. Lần lượt nhở 1-2 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm

+ Xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm chứa H2SO4

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.

+ Không có hiện tượng gì là ống nghiệm chứa HCl

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Với giải thí nghiệm 3 trang 133 sgk Hóa học lớp 8 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 8 Bài 39: Bài thực hành 6: Tính chất hóa học của nước

Thí nghiệm 3 trang 133 Hóa học 8: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit

- Tiến hành thí nghiệm:

+ Chuẩn bị một lọ thủy tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt.

+ Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ [bằng hạt đỗ xanh] photpho đỏ. Đưa muỗng sắt vào ngọn lửa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ.

+ Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng sắt ra khỏi lọ và lưu ý không để P còn dư rơi xuống đáy lọ.

+ Cho một ít nước vào lọ, lắc cho khói trắng P2O5 tan hết trong nước.

+ Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ. Nhận xét, giải thích hiện tượng tạo thành quan sát được.

- Hiện tượng:

+ Photpho cháy sáng, có khói màu trắng tạo thành.

+ Sau khi hòa tan khói trắng tạo thành với nước, thu được dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Phương trình hóa học:

4P + 5O2 →to 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

- Giải thích:

Photpho đỏ phản ứng mạnh với khí oxi tạo khói trắng là P2O5. P2O5 là oxit axit, tan trong nước tạo dung dịch axit H3PO4 là quỳ tím chuyển đỏ.

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Thí nghiệm 1 trang 133 Hóa 8: Nước tác dụng với natri...

Thí nghiệm 2 trang 133 Hóa 8: Nước tác dụng với vôi sống CaO...


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 3H2O + P2O5 → 2H3PO4

3H2O + P2O5 → 2H3PO4 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, H2O [nước] phản ứng với P2O5 [diphotpho penta oxit] để tạo ra H3PO4 [axit photphoric] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
3H2O + P2O5 → 2H3PO4


không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử

cho P2O5 tác dụng với nước

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2O [nước] tác dụng P2O5 [diphotpho penta oxit] và tạo ra chất H3PO4 [axit photphoric] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3H2O + P2O5 → 2H3PO4 là gì ?

Chất rắn màu trắng Diphotpho pentaoxit [P2O5] tan dần. Dung dịch axit H3PO4 làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.

Thông tin thêm

Để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước.

Phương Trình Điều Chế Từ H2O Ra H3PO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O [nước] ra H3PO4 [axit photphoric]

Phương Trình Điều Chế Từ P2O5 Ra H3PO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P2O5 [diphotpho penta oxit] ra H3PO4 [axit photphoric]


Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

P2O5 [diphotpho penta oxit]


Phốtpho pentôxít là một chất khử nước mạnh iệc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn ...


...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này

Page 2


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 5O2 + 4P → 2P2O5

5O2 + 4P → 2P2O5 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, O2 [oxi] phản ứng với P [photpho] để tạo ra P2O5 [diphotpho penta oxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình
5O2 + 4P → 2P2O5


Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 5O2 + 4P → 2P2O5 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là O2 [oxi] tác dụng P [photpho] và tạo ra chất P2O5 [diphotpho penta oxit] dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 5O2 + 4P → 2P2O5 là gì ?

Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5

Thông tin thêm

Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra P2O5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 [oxi] ra P2O5 [diphotpho penta oxit]

Phương Trình Điều Chế Từ P Ra P2O5

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P [photpho] ra P2O5 [diphotpho penta oxit]


Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

P [photpho]


Axít phốtphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn c ...


Phốtpho pentôxít là một chất khử nước mạnh iệc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này

Page 3

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

3O2 + 4P → 2P2O3 là Phản ứng hoá hợpPhản ứng oxi-hoá khử, O2 [oxi] phản ứng với P [photpho] để tạo ra P2O3 [Photpho trioxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phản ứng hoá hợp Phản ứng oxi-hoá khử

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 3O2 + 4P → 2P2O3 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là O2 [oxi] tác dụng P [photpho] và tạo ra chất P2O3 [Photpho trioxit] dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3O2 + 4P → 2P2O3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm P2O3 [Photpho trioxit] [trạng thái: rắn], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia O2 [oxi] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], P [photpho] [trạng thái: rắn], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 [oxi] ra P2O3 [Photpho trioxit]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P [photpho] ra P2O3 [Photpho trioxit]

Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

Axít phốtphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn c ...

Photpho trioxit là hợp chất hóa học có thành phần chính gồm hai nguyên tố photpho và oxy, với công thức hóa học được quy định là P4O6. Hợp chất này đáng lý r ...

Page 4

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

NO2 + SO2 → NO + SO3 là Phản ứng oxi-hoá khử, NO2 [nitơ dioxit] phản ứng với SO2 [lưu hùynh dioxit] để tạo ra NO [nitơ oxit], SO3 [sulfuarơ] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.

cho NO2 tác dụng với SO2.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là NO2 [nitơ dioxit] tác dụng SO2 [lưu hùynh dioxit] và tạo ra chất NO [nitơ oxit], SO3 [sulfuarơ] dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra NO2 + SO2 → NO + SO3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm NO [nitơ oxit] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], SO3 [sulfuarơ] [trạng thái: lỏng] [màu sắc: không màu], được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia NO2 [nitơ dioxit] [trạng thái: khí] [màu sắc: nâu đỏ], SO2 [lưu hùynh dioxit] [trạng thái: khí] [màu sắc: không màu], biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NO2 [nitơ dioxit] ra NO [nitơ oxit]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ NO2 [nitơ dioxit] ra SO3 [sulfuarơ]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SO2 [lưu hùynh dioxit] ra NO [nitơ oxit]

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SO2 [lưu hùynh dioxit] ra SO3 [sulfuarơ]

NO2 được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất axit nitric, làm chất nitrat hóa trong sản xuất thuốc nổ hóa học

Sản xuất axit sunfuric[Ứng dụng quan trọng nhất] Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại qu ...

Hỗn hợp Nitric oxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở ...

Lưu huỳnh trioxit [còn gọi là anhyđrit sulfuric, sulfur trioxit, sulfane] là một hợp chất hóa học với công thức SO3. Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước v ...

Page 5


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, FeS2 [Pyrit sắt] phản ứng với O2 [oxi] để tạo ra Fe2O3 [sắt [III] oxit], SO2 [lưu hùynh dioxit] dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2


Nhiệt độ: nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là FeS2 [Pyrit sắt] tác dụng O2 [oxi] và tạo ra chất Fe2O3 [sắt [III] oxit], SO2 [lưu hùynh dioxit] dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 là gì ?

Fe2O3 màu nâu đỏ

Thông tin thêm

Trong công nghiệp, SO2 được sản xuất bằng cách đốt S hoặc quặng pirit sắt.

Phương Trình Điều Chế Từ FeS2 Ra Fe2O3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeS2 [Pyrit sắt] ra Fe2O3 [sắt [III] oxit]

Phương Trình Điều Chế Từ FeS2 Ra SO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ FeS2 [Pyrit sắt] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra Fe2O3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 [oxi] ra Fe2O3 [sắt [III] oxit]

Phương Trình Điều Chế Từ O2 Ra SO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 [oxi] ra SO2 [lưu hùynh dioxit]


Pyrit sắt ứng dụng là một vật liệu cho quang điện và cực âm của pin lithium ion.

Pyrit sắt cũng được nghiên cứu như một vật liệu ...

O2 [oxi]


Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...


Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian n ...

SO2 [lưu hùynh dioxit ]


Sản xuất axit sunfuric[Ứng dụng quan trọng nhất] Tẩy trắng giấy, bột giấy, tẩy màu dung dịch đường Đôi khi được dùng làm chất bảo quản cho các loại qu ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một hợp chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây thỏa mãn thí nghiệm trên: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe[OH]2 và FeS2 ?

A. 5 B. 6 C. 4

D. 3

Phản ứng không dùng để điều chế khí phù hợp trong phòng thí nghiệm là:

A. KMnO4 [t0]→ B. NaCl + H2SO4 đặc [t0]→ C. NH4Cl + Ca[OH]2 [t0]→

D. FeS2 + O2 →

Trong các hóa chất Cu, C, S, Na2SO3, FeS2, FeSO4; O2, H2SO4 đặc. Cho từng cặp chất phản ứng với nhau thì số cặp chất có phản ứng tạo ra khí SO2 là:

A. 6 B. 7 C. 9

D. 8

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-07-03 07:42:31pm


Video liên quan

Chủ Đề