Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Pb(NO3 tất cả hai lần)

Đề bài

Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb[NO3]2­, CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho :

a] Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên.

b] Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.

Lời giải chi tiết

a] Khi cho dung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch:

NaCl: Không có hiện tượng gì.

KNO3: Không có hiện tượng gì.

Pb[NO3]2 : có kết tủa đen do phản ứng

\[\eqalign{  & Pb{\left[ {N{O_3}} \right]_2} + N{a_2}S\,\, \to \,\,PbS \downarrow  + 2NaN{O_3}  \cr  & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ {màu\,đen} \right] \cr} \]

CuSO4 :  có kết tủa màu đen, dung dịch có màu xanh do phản ứng

\[\eqalign{  & CuS{O_4} + N{a_2}S\,\, \to \,\,CuS \downarrow  + N{a_2}S{O_4}  \cr  & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ {màu\,đen} \right] \cr} \]

b] Khi cho khí H2S lần lượt vào các dung dịch:

 NaCl: Không có hiện tượng gì.

KNO3: Không có hiện tượng gì.

Pb[NO3]2 : có kết tủa đen do phản ứng

\[\eqalign{  & Pb{\left[ {N{O_3}} \right]_2} + {H_2}S\,\, \to \,\,PbS \downarrow  + 2HN{O_3}  \cr  & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ {màu\,đen} \right] \cr} \]

CuSO4 :  có kết tủa màu đen, dung dịch có màu xanh do phản ứng

\[\eqalign{  & CuS{O_4} + {H_2}S\,\, \to \,\,CuS \downarrow  + {H_2}S{O_4}  \cr  & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ {màu\,đen} \right] \cr} \]

Loigiaihay.com

Các câu hỏi tương tự

Cho dung dịch X chứa KMnO 4  và  H 2 SO 4  [loãng] lần lượt vào các dung dịch:  FeCl 2 ,  FeSO 4 ,  CuSO 4 ,  MgSO 4 ,  H 2 S , HCl [đặc]

Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là

A. 6.     B. 4.

C. 3.     D. 5

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Một dung dịch X có chứa 46,5 gam hỗn hợp NaCl, Mg Cl 2 , Zn Cl 2  phản ứng vừa đủ với dung dịch Ag NO 3  thu được 114,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.

Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl [dư], thu được 2,464 lít hỗn hợp khí [đktc]. Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb[NO3]2 [dư], thu được 23,9g kết tủa màu đen.

a] Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.

b] Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu [đktc]?

c] Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?

Cho 31,2 gam natrisunfua vào dung dịch Pb[NO3]2 10%, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa đen. Khối lượng dung dịch Pb[NO3]2 cần dùng là

A. 13,24 gam

B. 9,93 gam

C. 99,30 gam

D. 132,40 gam

Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB

B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr

C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr

D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr

    Na2S + Pb[NO3]2 → PbS ↓ + 2NaNO3

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ dung dịch Na2S vào ống nghiệm chứa Pb[NO3]2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- thu được kết tủa màu đen.

Bạn có biết

- Các dung dịch muối chì có thể phản ứng với Na2S để thu được kết tủa.

Ví dụ 1:

nhỏ Na2S vào ống nghiệm chứa Pb[NO3]2 thu được hiện tượng là

A. Có kết tủa đen.

B. Có kết tủa trắng.

C. Có khí mùi trứng thối thoát ra.

D. Không có hiên tượng gì.

Hướng dẫn giải

Na2S + Pb[NO3]2 → PbS ↓ + 2NaNO3

PbS: kết tủa đen.

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Chất nào sau đây không có màu đen?

A. CuS.   B. FeS.   C. SnS.   D. PbS.

Hướng dẫn giải

SnS có màu nâu.

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Khối lượng kết tủa thu được khi cho Pb[NO3]2 phản ứng hoàn toàn với 0,01 mol Na2S là

A. 0,97g.   B. 2,44g.   C. 0,88g.   D. 2,39g.

Hướng dẫn giải

khối lượng kết tủa = 0,01. 239 = 2,39 gam.

Đáp án D.


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng Na2S + Pb[NO3]2 → 2NaNO3 + PbS

Na2S + Pb[NO3]2 → 2NaNO3 + PbS là Phản ứng trao đổi, Na2S [natri sulfua] phản ứng với Pb[NO3]2 [chì nitrat] để tạo ra NaNO3 [Natri Nitrat], PbS [Chì[II] sunfua] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
Na2S + Pb[NO3]2 → 2NaNO3 + PbS


không có

Phản ứng trao đổi

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình Na2S + Pb[NO3]2 → 2NaNO3 + PbS Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Na2S [natri sulfua] tác dụng Pb[NO3]2 [chì nitrat] và tạo ra chất NaNO3 [Natri Nitrat], PbS [Chì[II] sunfua] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Na2S + Pb[NO3]2 → 2NaNO3 + PbS là gì ?

Xuất hiện kết tủa đen Chì sunfua [PbS].

Phương Trình Điều Chế Từ Na2S Ra NaNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na2S [natri sulfua] ra NaNO3 [Natri Nitrat]

Phương Trình Điều Chế Từ Na2S Ra PbS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Na2S [natri sulfua] ra PbS [Chì[II] sunfua]

Phương Trình Điều Chế Từ Pb[NO3]2 Ra NaNO3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Pb[NO3]2 [chì nitrat] ra NaNO3 [Natri Nitrat]

Phương Trình Điều Chế Từ Pb[NO3]2 Ra PbS

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Pb[NO3]2 [chì nitrat] ra PbS [Chì[II] sunfua]


Nó được dùng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy trong chu trình Kraft. Nó dùng để xử lý nước như chất loại bỏ tạp chất oxi, trong công nghiệp nhi� ...

Pb[NO3]2 [chì nitrat]


Do hợp chất chì[II] nitrat có thể gây nguy hại cho môi trường, để giảm tính độc, phần lớn ứng dụng của muối này đã được thay thế bằng những chất khá ...


Natri nitrat được dùng trong phạm vi rộng như là một loại phân bón và nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất thuốc súng vào cuối thế kỷ 19. Nó có thể kết h� ...

PbS [Chì[II] sunfua ]


Trong thực tế, chì[II] sunfua là chất đầu tiên, được sử dụng làm chất bán dẫn. Chì[II] sunfua kết tinh trong mô hình natri clorua, không giống như nhiều chất bá ...

Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan

Video liên quan

Chủ Đề