Cho dung dịch nh3 dư vào 100ml dung dịch al2(so4)3 0,02m thu được m gam kết tủa. giá trị của m là

Cho m gam Na vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M; sau khi phản ứng xong khối lượng dung dịch tăng 0,8 gam. Giá trị của m là: A. 6,9         B. 8,05         C. 3,45         D. 7,36

Cho 150mL dung dịch NaOH 2M vào 100mL dung dịch Al2(SO4)3 0,4M, lắc đều cho đến khi phản ứng kết thúc ta thu được kết tủa D. Tính khối lượng kết tủa thu được.


Câu 89849 Vận dụng

Cho 150mL dung dịch NaOH 2M vào 100mL dung dịch Al2(SO4)3 0,4M, lắc đều cho đến khi phản ứng kết thúc ta thu được kết tủa D. Tính khối lượng kết tủa thu được.


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Tính số mol NaOH, số mol Al2(SO4)3.

Viết PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 ↓

Nhận thấy NaOH dư nên xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa:

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Tính mol kết tủa dư ⟹ m↓ .

Nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Tính chất hóa học của NH3 là

Cho quỳ tím vào dung dịch NH3 1M, quỳ tím chuyển sang màu gì ?

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng

Khí NH3 có lẫn hơi nước. Hóa chất dùng để làm khô khí NH3 là

Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa ?

Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây ?

Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách

Tìm phát biểu không phù hợp với phản ứng này 

\({N_2} + 3{H_2} \rightleftarrows 2N{H_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\Delta H =  - 92kJ\)

Thành phần của dung dịch NH3 gồm:

Phát biểu nào dưới đây không đúng: 

Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò chất khử?

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Cho dung dịch nh3 dư vào 100ml dung dịch al2(so4)3 0,02m thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
 
Cho dung dịch nh3 dư vào 100ml dung dịch al2(so4)3 0,02m thu được m gam kết tủa. giá trị của m là

X, Y, Z, T tương ứng là

Trong phân tử NH3 chứa liên kết:

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí amoniac từ

Trước đây, trong thời kỳ Chiến tranh Thế giới thứ I, NH3 lỏng từng được thiết kế sử dụng làm thuốc phóng tên lửa. Hiện nay, NH3 được sử dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và một số hóa chất cơ bản. Trong đó lượng sử dụng cho sản xuất phân bón (cả dạng rắn và lỏng) chiếm đến trên 80% sản lượng NH3 toàn thế giới và tương đương với khoảng 1% tổng công suất phát năng lượng của thế giới. Bên cạnh đó NH3 vẫn được sử dụng trong công nghiệp đông lạnh (sản xuất nước đá, bảo quản thực phẩm,…), trong các phòng thí nghiệm, trong tổng hợp hữu cơ, hóa dược, y tế và cho các mục đích dân dụng khác. Ngoài ra trong công nghệ môi trường, NH3 còn được dùng để loại bỏ khí SO2 trong khí thải của các nhà máy có quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu) và sản phẩm amoni sunfat thu hồi của các quá trình này có thể được sử dụng làm phân bón.

Vì những lí do trên mà trong công nghiệp, có những mối quan tâm nhất định đến quy trình tổng hợp NH3 sao cho đạt hiệu suất cao nhất và hạn chế chi phí một cách tối đa. Vấn đề này có liên quan đến tính hiệu quả và kinh tế của phương pháp Haber tổng hợp amoniac, được biểu diễn bằng phương trình:

N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) ; ΔH = -92 kJ.mol-1

Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dd Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được 14,76 gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 0,30.

B. 0,15.

C. 0,10.

D. 0,70.

Đáp án C


Cho dung dịch nh3 dư vào 100ml dung dịch al2(so4)3 0,02m thu được m gam kết tủa. giá trị của m là

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là

Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 0,69.

B. 0,69 hoặc 3,45.

C. 0,69 hoặc 3,68.

D. 0,69 hoặc 2,76.

Đáp án B

• m gam Na + 0,02 mol Al2(SO4)3 → 0,01 mol ↓

• TH1: NaOH hết

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

nNa = nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol

→ mNa = 0,03 × 23 = 0,69 gam.• TH2: NaOH dư

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (*)

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (**)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)

Theo (**) nNaOH = 0,02 × 6 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,02 × 2 = 0,04 mol.

Theo (***) nAl(OH)3 phản ứng = 0,04 - 0,01 = 0,03 mol

→ nNaOH = 0,03 mol

→ ∑nNaOH = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol → nNa = 0,15 mol

→ mNa = 0,15 × 23 = 3,45 gam


Page 2

Đáp án A

• 0,3V mol NaOH + 0,04 mol Al2(SO4)3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,01 mol Al2O3


→ nAl(OH)3 = 0,02 mol.

• TH1: NaOH hết

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

nNaOH = 0,02 × 3 = 0,06 mol

→ VNaOH = 0,06 : 0,3 = 0,2 lít.• TH2: NaOH dư

6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4 (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,04 × 6 = 0,24 mol; nAl(OH)3 = 0,04 × 2 = 0,08 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,08 - 0,02 = 0,06 mol

→ nNaOH = 0,06 mol

→ ∑nNaOH = 0,24 + 0,06 = 0,3 mol

→ VNaOH = 0,3 : 0,3 = 1 lít 


Page 3

Đáp án D

Cho dung dịch nh3 dư vào 100ml dung dịch al2(so4)3 0,02m thu được m gam kết tủa. giá trị của m là

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ