Chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng năm 2024
Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng là việc kế toán hạch toán bút toán doanh nghiệp nhận được tiền lãi khi gửi tiền tiết kiệm vào tài khoản ngân hàng với lãi suất ngân hàng đưa ra. Show
Hàng tháng, tùy thuộc vào số tiền gửi tại ngân hàng và mức lãi suất ngân hàng đưa ra, doanh nghiệp sẽ nhận được một khoản tiền lãi tiết kiệm và nhiệm vụ của kế toán là hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng đó. Dù số tiền lãi lớn hay nhỏ thì cũng cần được hạch toán và theo dõi trên sổ sách để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây, SAPP Academy sẽ hướng dẫn hạch toán kế toán ngân hàng để các bạn kế toán tham khảo. Khái niệm, phân loại lãi tiền gửi ngân hàng
[Chia Sẻ] Kinh Nghiệm Tự Học ACCA Hiệu Quả Nhất Quản lý chi phí thi ACCA hiệu quả: Thủ thuật và mẹo giúp bạn tiết kiệm chi phí đáng kể Học chứng chỉ ACCA: Những lợi ích và bước đầu tiên để trở thành chuyên gia tài chính Chinh phục chứng chỉ ACCA với các học bổng ACCA hấp dẫnTài khoản sử dụng để hạch toán kế toán ngân hàngCụ thể hơn, để hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng, cần sử dụng những tài khoản sau đây: Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Bên Nợ Bên Có
Số dư bên Nợ Số tiền Việt Nam và ngoại tệ còn dư tại ngân hàng ở thời điểm báo cáo Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Bên Nợ Bên Có Phản ánh tăng các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Phản ánh giảm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Số dư bên Nợ Phản ánh giá trị khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại doanh nghiệp ở thời điểm báo cáo Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ Bên Có
Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ trong đó có lãi vay. Hướng dẫn hạch toán lãi tiền gửi ngân hàngLãi tiền gửi ngân hàng sẽ có hai trường hợp xảy ra là tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, mỗi trường hợp sẽ có cách hạch toán khác nhau, cụ thể như sau. Hạch toán lãi tiền gửi không kỳ hạn
Khi kế toán xuất quỹ tiền mặt, ghi: Nợ TK 113: Tiền đang chuyển Có TK 111: Tiền mặt Khi tiền đang chuyển đã vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và doanh nghiệp nhận được giấy báo có, ghi: Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 113: Tiền đang chuyển
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn)
Nợ TK 111: Tiền mặt Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng Ví dụ: Công ty A nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng số tiền là 200.000.000 đồng, trong kỳ không phát sinh nghiệp vụ và cuối kỳ, số dư trong tài khoản công ty A là 202.000.000 đồng. Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nợ TK 111: 200.000.000 Có TK 112: 200.000.000
Nợ TK 112: 2.000.000 Có TK 515: 2.000.000 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Khi doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn, căn cứ vào chứng từ được ngân hàng cấp về khoản tiền gửi có kỳ hạn, kế toán ghi: Nợ TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Có TK 111, 112: Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng Lưu ý: Các chi phí liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn như chi phí giao dịch, chi phí pháp lý liên quan được ghi nhận trực tiếp vào TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Nợ TK 111, 112: Khi đã nhận tiền lãi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng Nợ TK 138: Phải thu khác khi chưa thu tiền lãi Nợ TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khi tiền lãi được nhập vào gốc Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính thể hiện số tiền lãi nhận được của doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112: Giá trị khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Có TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo giá trị ngân hàng ghi sổ
Nợ TK 138: Phải thu khác (Số lãi doanh nghiệp tạm tính) Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Ví dụ: Doanh nghiệp A gửi ngân hàng số tiền 2 tỷ đồng vào ngày 1/12/2021 trong 6 tháng, lãi suất là 6%/năm. Mặc dù tháng 5/2022 mới đáo hạn khoản tiền gửi trên nhưng thời điểm lập BCTC, kế toán cần trích trước 1 tháng doanh thu hoạt động tài chính. Kế toán ghi: Nợ TK 1388: 10.000.000 Có TK 515: 10.000.000
Nợ TK 111, 112: Tổng tiền gốc và lãi Có TK 128: Số tiền gốc Có TK 138: Số tiền lãi
Nợ TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Có TK 111, 112: Khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện (lãi tiết kiệm nhận tại thời điểm gửi tiền)
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Ví dụ: Ngày 1/1/2022, công ty A gửi ngân hàng 2 tỷ đồng bằng tiền mặt, kỳ hạn 6 tháng, nhận lãi tại thời điểm gửi và nhập vào gốc, mức lãi suất 6%/năm. Hạch toán nghiệp vụ phát sinh. Kế toán công ty A hạch toán như sau:
Nợ TK 128: 2.060.000.000 Có TK 111: 2.000.000.000 Có TK 3387: 60.000.000
Nợ TK 3387: 10.000.000 Có TK 515: 10.000.000 Như vậy, nội dung bài viết đã chia sẻ cách hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng để các bạn kế toán tham khảo. Hy vọng những thông tin được SAPP Academy tổng hợp lại sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về công việc của kế toán từng phần hành cũng như có những bước tiến xa hơn trong công việc. Còn rất nhiều những kiến thức bổ ích khác được chia sẻ trên Web, mời độc giả cùng đón đọc. Tiền gửi ngân hàng trọng kế toán là gì?Tiền gửi ngân hàng (tiếng Anh: Cash in bank) là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quí... Chứng từ kế toán ngân hàng gồm những gì?Chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm các loại như: - Séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử). Nợ 112 là gì?Hệ thống tài khoản - 112. Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. TGNH là gì?Kế toán tiền gửi ngân hàng hay kế toán TGNH là nhân viên kế toán đảm nhận nhiệm vụ thực hiện công việc theo dõi, ghi chép và các hành động có liên quan đến ngân hàng như rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt cho doanh nghiệp, nộp tiền vào tài khoản ngân hàng, thanh toán,… |