Whats your name nghĩa là gì năm 2024

“What’s your name?” (Tên bạn là gì?) có thể là một trong những câu đầu tiên bạn được dạy lúc bắt đầu học Tiếng Anh. Thực tế, rất nhiều người bản ngữ và người nói tiếng Anh không nói như thế khi hỏi tên.

Chúng ta cùng theo dõi bài học dưới đây từ English Class 101:

Trong Tiếng Anh cũng giống như các ngôn ngữ khác, thường sẽ lịch sự hơn khi đặt câu hỏi một cách gián tiếp, cách đơn giản nhất để tránh hỏi một câu hỏi trực diện là không đặt câu hỏi nào cả, bạn chỉ cần tự giới thiệu bản thân và hầu hết mọi người cũng sẽ phản ứng lại tương tự.

Ví dụ: “Hi, I am…” (Xin chào. Tôi là…) Để người khác thấy rằng bạn muốn biết tên của họ, chỉ cần thêm “And you?” (Còn bạn?) vào cuối câu: “Hi, I am…. And you?” Sau khi bạn nói điều này, đối phương sẽ nói cho bạn tên của anh ấy hoặc cô ấy.

Trong trường hợp bạn đã từng gặp một người trước đó nhưng bạn lại quên mất tên của họ, ở trong tình huống này, cách lịch sự nhất là xin lỗi và hỏi lại.

Ví dụ: “I’m sorry what was your name again?” (Tôi xin lỗi, tên bạn là gì nhỉ?).

Câu này cũng tương tự “What’s your name?”, nhưng có ba điểm khác biệt quan trọng:

Thứ nhất, chúng ta nói “I’m sorry” (Tôi xin lỗi) – một lời xin lỗi nhẹ nhàng để có thể tiếp tục câu chuyện.

Sau đó chúng ta nói “What was your name?” (Tên bạn là gì nhỉ?). Câu này cũng giống như “What’s your name?” nhưng thay vì dùng “is” thì dùng “was”. Điều này thật sự quan trọng, vì nó nói lên rằng bạn nhớ là đã gặp họ, chỉ là quên tên thôi. Chi tiết nhỏ này có thể tạo nên sự khác biệt lớn.

Cuối cùng chúng ta thêm “again” vào cuối câu, đây là một dấu hiệu nói rằng bạn nhớ tên của anh ấy hoặc cô ấy trước đó nhưng bạn chỉ không thể nhớ ra nó ngay bây giờ. “’I’m sorry what was your name again?” – Câu này phù hợp đối với cả tình huống thân mật cũng như tình huống trang trọng.

Ở Mỹ, việc nhắc tên mọi người trong hội thoại hơn một lần là chuyện bình thường, trong cả tình huống thông thường và trang trọng. Đó là một cách để thể hiện sự tôn trọng hay sự quan tâm tới người khác và giúp kết bạn. Nó cũng là một cách hay để ghi nhớ tên của ai đó.

Ví dụ nếu bạn đang nói chuyện với một người nào đó tên Ann, thay vì chỉ hỏi “What do you do for fun?” (Sở thích của bạn là gì?) Bạn có thể để tên của họ ở cuối câu “What do you do for fun, Ann?” (Sở thích của bạn là gì, Ann?)

Có thể bạn không muốn gọi tên của một ai đó quá nhiều vì nghe sẽ hơi kỳ lạ, nhưng đây cũng là cách để ghi nhớ tên và thực tế, mọi người đều thích người khác gọi tên mình.

Tính từ sở hữu được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì. Tính từ sở hữu bao giờ cũng đứng trước danh từ và dùng để bổ sung cho danh từ.

1. Hỏi và trả lời về tên

Khi mới lần đầu gặp một ai đó, chúng ta sử dụng mẫu câu bên dưới đây:

Hỏi: What's your name?

Tên của bạn là gì?

"What's là viết tắt của what is".

Trả lời: My name is + (name)./I am + (name).

Tên tôi là....../ Mình tên là ....

2. Tính từ sở hữu ( đại từ tính ngữ)

Tính từ sở hữu được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì. Tính từ sở hữu bao giờ cũng đứng trước danh từ và dùng để bổ sung cho danh từ.

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Nghĩa

I

My

Của tôi, của mình

We

Our

Của chúng ta

You

Your

Của bạn, của các bạn

He

His

Của cậu ấy

She

Her

Của cô ấy

It

Its

Của nó

They

Their

Của họ

Cấu trúc:

Tính từ sở hữu + danh từ

Ex: Your book is on the table

Quyển sách của cậu ở trên bàn.

Lưu ý:

- Những từ gạch chân ở ví dụ (Ex) trên là những danh từ.

- Khi nói đến bộ phận nào trên cơ thể ví dụ như chân, tay, đầu, bụng... chúng ta luôn dùng cùng với tính từ sở hữu như: my hands, your head, her feet...

Ex: My hands are cold.

Tay mình lạnh

Loigiaihay.com

  • Lesson 1 - Unit 2 trang 12, 13 SGK Tiếng Anh lớp 3
  • Hi. My name's Peter. Xin chào. Mình tên là Peter. Hello, Peter. My name's Nam. Xin chào, Peter. Mình tên là Nam.
  • Lesson 2 - Unit 2 trang 14, 15 SGK tiếng Anh lớp 3 Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại)a) What's your name? Bạn tên là gì? My name's Linda. Mình tên là Linda. b) How do you spell your name? Tên bạn đánh vần thế nào? Lesson 3 - Unit 2 trang 16, 17 SGK tiếng Anh lớp 3

1. Hello. I'm Mai. Xin chào. Mình là Mai.Hi, Mai. I'm Peter. Xin chào, Moi. Mình là Peter. 2. What's your name? Bạn tên là gì? My name's Linda. Mình tên là Linda. 3. My name's Linda. Nice to meet you. Mình tên là Linda. Rất vui được biết bạn.