Chuyên de viết công thức cấu tạo

Cách viết công thức cấu tạo của những phân tử và Viết công thức cấu tạo của những hợp chất hữu cơ lớp 10

Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử Chuyên đề Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Tải Cách Viết Công Thức Nhanh Nhất

A. Phương pháp và ví dụ

Lý thuyết và giải pháp giải

a. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau

Sự hình thành đơn chất H2

Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố trình diễn một electron ở lớp ngoài cùng .Ký hiệu H : H là công thức electron ; H-H là công thức cấu tạo .Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron link bộc lộ bằng [ – ] đó là link đơn .

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị là link được tạo nên giữa hai nguyên tửu bằng một hay nhiều cặp electron chung .Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 link cộng hóa trị, nên ta có link đơn [ trong phân tử H2 ], link ba [ trong phân tử N2 ]

  • Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất
  • Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng
  • Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung [bằng các dấu chấm] lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron
  • Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo

Xem Thêm  Nhuộm tóc màu nâu tây cực đẹp và đơn giản ngay tại nhà

Lưu ý:

  • Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận [hay phối trí] biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
  • Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
  • Khi viết công thức cấu tạo [CTCT] của:

* Axit có oxi : theo thứ tự+ Viết có nhóm H – O+ Cho O của nhóm H – O link với phi kim TT+ Sau đó cho phi km TT link với O còn lại nếu có .* Muối :+ Viết CTCT của axit tương ứng trước .+ Sau đó thay H ở axit bằng sắt kẽm kim loại .

Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3

Đáp án hướng dẫn giải

Xem thêm: làm thế nào để iphone 6 không bị đơ

Sau khi hình thành những link cộng hóa trị, N [ chứ không phải O ] sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba [ đang thiếu 2 e để đạt thông số kỹ thuật khí trơ ] hình thành link cho – nhận .Chú ý :

  • Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.
  • Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

Xem Thêm  Ý nghĩa hoa dã quỳ và cách trồng, chăm sóc giúp hoa nở đẹp

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp

Đáp án hướng dẫn giải

Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

Đáp án hướng dẫn giải

Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau

Cl2O, Cl2O5, HClO3 .

Đáp án hướng dẫn giải

Cl2O :

Cl2O5 :

HClO3 :

B. Bài tập vận dụng công thức cấu tạo của các phân tử

Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Xem thêm: làm thế nào để iphone 6 không bị đơ

Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al[OH]3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Trên đây VnDoc đã ra mắt Cách viết công thức cấu tạo của những phân tử tới những bạn. Để có tác dụng học tập tốt và hiệu suất cao hơn, VnDoc xin trình làng tới những bạn học viên tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải .

Xem Thêm  Ý nghĩa 78 lá bài Tarot theo chuẩn Rider Waite Smith

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

- Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất

- Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng

- Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung [bằng các dấu chấm] lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron

- Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo

Lưu ý:

- Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận [hay phối trí] biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.

- Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.

- Khi viết công thức cấu tạo [CTCT] của:

* Axit có oxi: theo thứ tự

     + Viết có nhóm H – O

     + Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm

     + Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.

* Muối:

     + Viết CTCT của axit tương ứng trước.

     + Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.

Quảng cáo

Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3

Hướng dẫn:

    - Xét H3O+ ta có

    - Xét phân tử HNO3

Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N [chứ không phải O] sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba [đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ] hình thành liên kết cho - nhận .

Chú ý:

    - Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.

    - Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp

Quảng cáo

Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

Hướng dẫn:

Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau

Cl2O, Cl2O5,HClO3.

Hướng dẫn:

Cl2O:

Cl2O5:

HClO3:

Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al[OH]3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

lien-ket-hoa-hoc.jsp

Video liên quan

Chủ Đề