Có bao nhiêu đồng phân của axit fomic?

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C2H5COONa và ancol Y. Y có tên là         

  • Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 . A và B đều cộng hợp với Br2 tỉ lệ mol 1 : 1 . A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và H2O. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là :  

  • có số đồng phân este là:

  • Geranyl axetat là một este đơn chức, mạch hở có mùi hoa hồng. X tác dụng với Br2  trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1 : 2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47% theo khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Geranyl axetat là:

  • Este X có công thức phân tử C5H10O2 và X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  •   Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai?  

  • Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là:  

  • Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử

    là:

  • Hai chất hữu cơ

    đều có khối lượng phân tử bằng 60đvC.
    có khả năng phản ứng với :
    phản ứng với NaOH [đun nóng] nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của
    lần lượt là :

  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:  

  • Chất hữu cơ X công thức phân tử C3H6O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của X là:             

  • Vinyl axetat là chất nào sau đây?

  • Ety axetat có công thức là

  • Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là ?             

  • Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 [xúc tác Ni, t0] thu được este Y có công thức phân tử C4H8O2. Số đồng phân thỏa mãn của X là         

  • Este CH3COOCH3 có tên gọi là:             

  • Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây?         

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là: 

  • Số đồng phân của este có công thức phân tử C4H6O2 được tạo ra từ axit fomic là:

  • Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C[CH3]COOCH3. Tên gọi của este đó là ?       

  • Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là:

  • Este [X] được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là ? 

  •   Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất : Na , NaOH , Na2CO3 ?

  • Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 . A và B đều cộng hợp với Br2 tỉ lệ mol 1 : 1 . A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và H2O. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là :  

  • Công thức của este no đơn chức mạch hở là:

  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử

    là: 

  • Chất nào sau đây có công thức phân tử là C3H4O2?  

  • Este X [C8H8O2] tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là

  • Công thức cấu tạo của este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?

  • Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

  • Este CH3COOCH3 có tên gọi là:

  • Làm bay hơi 3,7 gam este có chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phần là: [cho C=12, H=1, O=16]  

  • Khối lượng mol [g/mol] của este có mùi chuối chín là         

  • Công thức hóa học của chất nào là este ?  

  • Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

  • Metyl axetat có công thức là: 

  • Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành: 

  •   Cho sơ đồ phản ứng:              

    [1] X [C5H8O2] + NaOH 

    X1 [muối] + X2        [2] Y [C5H8O2] + NaOH 
    Y1 [muối] + Y2 Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2         

  • Chất nào sau đây là glixerol ?  

  • Hai chất đồng phân A, B [A được lấy từ nguồn thiên nhiên] có chứa 40,45%C, 7,86%H; 15,73% N và còn lại là O. Tỷ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, A cho muối C3H6O2NNa, còn B cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là sai?  

  • Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

    • Phương trình

      có các nghiệm là:  

    • Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L dB. Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 5 dB . Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là:

    • Tổng các nghiệm của phương trình

      trên
      là:         

    • Hai điểm nằm cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm cách nhau một khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là LM=30dB và LN=10dB. Biết nguồn âm đẳng hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là:

    Chủ Đề