Có bao nhiêu số có một chữ số có hai chữ số có ba chữ số

Bạn đang xem: Toán lớp 3 trang 75 – Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số – SGK Kết nối tri thức

Tính.

Phương pháp giải:

Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính nhẩm [theo mẫu].

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép chia số tròn chục cho một số.

Lời giải chi tiết:

+]     6 chục : 2 = 3 chục

        60 : 2 = 30

+]    8 chục : 4 = 2 chục

       80 : 4 = 20

+]   9 chục : 9 = 1 chục

      90 : 9 = 10

+]   6 chục : 3 = 2 chục

       60 : 3 = 20

Bài 3

Tìm thừa số.

Phương pháp giải:

Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

3 x ? = 63                  ? x 5 = 60

63 : 3 = 21                60 : 5 = 12

2 x ? = 42                  ? x 4 = 84

42 : 2 = 21                84 : 4 = 21

Hoạt động 2

Bài 1

Tính.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Bác Hoa mang 75 quả trứng gà ra chợ bán. Bác chia đều số trứng gà đó vào 3 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả trứng gà?

Phương pháp giải:

Số quả trứng ở mỗi rổ = Số quả trứng bác Hoa mang ra chợ : Số chiếc rổ

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Mỗi rổ có số quả trứng là

75 : 3 = 25 [quả trứng]

Đáp số: 25 quả trứng

Bài 3

Tìm các phép chia có số dư là 3:

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia rồi kết luận các phép chia có số dư là 3.

Lời giải chi tiết:

Vậy phép chia có số dư là 3 là 53 : 5 và 73 : 7

Luyện tập

Bài 1

Tính.

Phương pháp giải:

Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Số?

Trong hình dưới đây, các con mèo có cân nặng bằng nhau, các con chó và rô-bốt cũng vậy.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đếm số con vật mỗi loại có trong hình.

Bước 2: Cân nặng của mỗi con mèo = Tổng cân nặng của mèo trên đĩa cân : Số con mèo

               Cân nặng của mỗi con chó = Tổng cân nặng của chó trên đĩa cân : Số con chó

              Cân nặng của mỗi rô-bốt = Tổng cân nặng của rô-bốt : Số rô-bốt

Lời giải chi tiết:

Mỗi con mèo cân nặng 12 : 4 = 3 kg.

Mỗi con chó cân nặng 72 : 4 = 18 kg.

Mỗi rô-bốt câng nặng 45 : 3 = 15 kg.

Bài 3

Một lớp học có 29 học sinh. Mỗi bàn chỉ xếp chỗ ngồi cho 2 học sinh. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn cho lớp học đó?

Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trang 91 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính.

Lời giải:

2: Thuyền trưởng tìm được một chiếc hòm đựng rất nhiều đồng vàng. Thuyền phó tìm được chiếc hòm đựng 548 đồng vàng, nhiều gấp 2 lần số đồng vàng mà thuyền trưởng tìm được. Hỏi thuyền trưởng tìm được bao nhiêu đồng vàng?

Lời giải:

Em trình này như sau:

Bài giải

Số đồng vàng thuyền trưởng tìm được là:

548 : 2 = 274 [đồng vàng]

Đáp số: 274 đồng vàng.

3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

Thực hiện phép tính chia, ta được:

a] 124 : 4 = 31.

b] 702 : 9 = 78.

c] 384 : 6 = 64.

d] 343 : 7 = 49.

Vậy ta điền số vào chỗ chấm như sau:

4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Rô-bốt đã điền 4 trong 5 số: 2, 4, 5, 124, 155 vào các ô trống ở hình bên để được so sánh đúng.

Hỏi Rô-bốt có thể viết những số nào vào ô trống cuối cùng?

A. 2 hoặc 4

B. 4 hoặc 5

C. 2 hoặc 5

D. 124 hoặc 155

Lời giải:

Chọn 4 trong 5 số để lập ra 2 cặp số có thương bằng nhau.

Ta có: 124 : 4 = 31; 155 : 5 = 31.

Do đó 124 : 4 = 155 : 5.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Hoặc là:

Rô-bốt có thể viết những số 4 hoặc 5 vào ô trống cuối cùng.

Chọn đáp án B.

Tiết 2

1: Đặt tính rồi tính.

250 : 2      407 : 4     210 : 7

Lời giải:

2: Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh. Hôm nay là ngày đi làm, nên số bánh bán được giảm đi 5 lần so với hôm qua. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Hôm nay cửa hàng bán được số cái bánh là:

450 : 5 = 90 [cái bánh]

Đáp số: 90 cái bánh.

3: Đ, S?

Lời giải:

Em tự đặt tính và tính rồi so sánh với đề bài để ghi Đ, S như sau:

4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu “?” trong hình trên?

A. 80

B. 800

C. 400

D. 440

Lời giải:

Quan sát hình em thấy:

Hình thứ nhất có 4 hình vuông nhỏ tương đương với số 40, tức là mỗi một hình vuông nhỏ tương ứng với 10 đơn vị.

Hình thứ hai có 6 hình tròn nhỏ tương đương với 600, tức là mỗi một hình tròn nhỏ tương ứng với 100 đơn vị.

Hình cuối có 4 hình tròn và 4 hình vuông nên số thích hợp điền vào dấu “?” là: 400 + 40 = 440.

Em khoanh vào D.

Tiết 3

1: Đặt tính rồi tính.

317 : 3      625 : 5     125 : 6

Lời giải:

2: Tính nhẩm [theo mẫu].

Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 chục : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60

270 : 3 = ……     
450 : 9 = ……    
360 : 6 = ……

Lời giải:

270 : 3 = …… Nhẩm: 27 chục : 3 = 9 chục. Vậy 270 : 3 = 90.

450 : 9 = …… Nhẩm: 45 chục : 49 = 5 chục. Vậy 450 : 9 = 50.

360 : 6 = …… Nhẩm: 36 chục : 6 = 6 chục. Vậy 360 : 6 = 60.

3: Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác đã chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là:

930 : 3 = 310 [mi-li-lít]

Đáp số: 310 mi-li-lít.

4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:

Số điểm mà vận động viên C nhận được là:

A. 500 điểm

B. 450 điểm

C. 400 điểm

Lời giải:

Quan sát hình em thấy:

Hình thứ nhất: vận động viên A bắn được 3 lượt vào trong vòng tròn lớn tương ứng 300 điểm, tức là mỗi lượt bắn trúng vào vòng tròn lớn là 100 điểm.

Hình thứ 2: Vận động viên B bắn 2 lượt vào vòng tròn lớn là 200 điểm, và 1 lượt vào vòng tròn nhỏ [tâm] là 150 điểm. Tổng 100 + 150 = 350 điểm.

Hình thứ 3: Vận động viên C bắn trúng 1 lượt vào vòng tròn lớn 100 điểm, và 2 lượt vào vòng tròn nhỏ 150 + 150 = 300 điểm. Tổng 100 + 300 = 400 điểm.

Chủ Đề