Cơ quan nào cấp giấy phép đăng ký kinh doanh

Giấy phép kinh doanh [GPKD] là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành. Thông thường giấy phép kinh doanh sẽ được cấp sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu? Xin giấy phép kinh doanh trong bao lâu?

Khi muốn đăng ký giấy phép kinh doanh, bạn cần nộp hồ sơ và đăng ký tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi muốn đặt trụ sở hoặc địa chỉ kinh doanh. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang Đăng ký kinh doanh: //dangkykinhdoanh.gov.vn/.

Thông thường trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Ví dụ: Nếu dự định mở công ty tại Tỉnh Đồng Nai, bạn cần thực hiện thủ tục và trình hồ sơ xin giấy phép kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai.

Trường hợp thành lập hộ kinh doanh cá thể, thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh được thực hiện tại phòng kinh tế kế hoạch tài chính thuộc UBND quận/huyện nơi đặt địa chỉ hoạt động. Giấy phép kinh doanh sẽ được cấp sau 4 ngày làm việc.

3. Quy trình các bước khi xin giấy phép kinh doanh

Quy trình các bước khi xin giấy phép kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu cần thiết gồm đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép hoạt động, thẻ căn cước công dân, bản vẽ mặt bằng và các giấy tờ khác liên quan.

Bước 2: Gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý thuế hoặc nộp trực tiếp tại địa chỉ trụ sở của cơ quan này.

Bước 3: Cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 4: Khi hoàn thành quá trình kiểm tra, doanh nghiệp sẽ được thông báo về kết quả. Nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu thanh toán phí và nhận giấy phép kinh doanh.

Bước 5: Sau khi đã có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành cập nhật thông tin với các cơ quan liên quan như cơ quan quản lý thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh.

Sau khi hoàn thành quy trình này, doanh nghiệp đã đủ điều kiện để bắt đầu hoạt động kinh doanh với tất cả các chức năng pháp lý.

Bước 6: Ngay sau khi nhận được giấy phép kinh doanh, bạn cần thực hiện các bước tiếp theo để đăng ký thuế và chính thức bắt đầu hoạt động kinh doanh như: đăng ký thuế, đăng ký tên thương hiệu, mở tài khoản ngân hàng.

Bước 7: Khi đã bắt đầu hoạt động kinh doanh, các bước tiếp theo là duy trì và thường xuyên báo cáo như: tuân thủ các quy định, báo cáo thuế và các yêu cầu khác liên quan.

4. Các hình thức đăng ký giấy phép kinh doanh

– Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

– Đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn góp của cá nhân, tổ chức Việt Nam, gồm:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn [TNHH]: Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên
  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Công ty hợp danh
  • Công ty cổ phần

– Đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài

5. Thủ tục đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh

5.1. Thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Phòng Tài chính – Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện/quận.

5.2 Nơi nộp hồ sơ thành lập hộ kinh doanh

Nộp trực tiếp: nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện/quận nơi đặt trụ sở chính của hộ kinh doanh.

Nộp trực tuyến: nộp hồ sơ tại trang dịch vụ công của Ủy ban nhân dân cấp huyện/quận nơi đặt trụ sở chính của hộ kinh doanh.

5.3 Chuẩn bị hồ sơ thành lập hộ kinh doanh

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập hộ kinh doanh;
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, giấy tờ pháp lý của các thành viên gia đình đăng ký hộ kinh doanh với trường hợp các thành viên gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một cá nhân làm chủ hộ kinh doanh [trường hợp cá nhân đăng ký hộ kinh doanh];
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh [trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh];
  • Bản công chứng các chứng chỉ bằng cấp, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp kinh doanh ngành nghề có điều kiện.

5.4 Thời gian xử lý

Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ giao biên nhận cho người nộp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho người thành lập hộ kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 3 ngày làm việc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do không nhận hồ sơ cũng như các yêu cầu sửa đổi, bổ sung [nếu có].

6. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh của công ty có vốn góp của cá nhân, tổ chức tại Việt Nam

6.1 Thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Phòng Tài chính – Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện/quận.

6.2 Nơi nộp hồ sơ thành lập hộ kinh doanh

Phòng đăng ký kinh doanh tại địa chỉ trụ sở chính của công ty.

Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh.

6.3 Chuẩn bị hồ đăng ký thành lập công ty tại Phòng đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên [trường hợp công ty tnhh 2 thành viên trở lên], danh sách cổ đông và danh sách cổ đông người nước ngoài [trường hợp công ty cổ phần].
  • Giấy tờ chứng minh cá nhân của chủ sở hữu/ thành viên/ cổ đông sáng lập/ người đại diện theo pháp luật;
  • Văn bản ủy quyền;
  • Giấy tờ liên quan chứng minh địa chỉ

6.4 Cách thức thực hiện

Chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc người ủy quyền tiến hành đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký đăng ký cấp tỉnh theo các phương thức sau:

  • Gửi hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
  • Gửi hồ sơ qua mạng thông tin điện tử;

6.5 Thời gian xử lý

Trong vòng 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thực hiện việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông báo bằng văn bản đề cập đến nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Nếu hồ sơ bị từ chối đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh cần gửi thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.

7. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh của công ty có vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài

7.1 Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thẩm quyền giải quyết hồ sơ

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh
  • Ban quản lý các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
  • Đối với các dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan tiếp nhận sẽ xin ý kiến của Bộ Kế hoạch & Đầu tư, các Bộ quản lý và cơ quan nhà nước liên quan để trình lên chủ thể có quyền quyết định như Quốc Hội, Thủ Tướng Chính Phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Nơi nộp hồ sơ

Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
  • Tài liệu liên quan chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư
  • Tài liệu liên quan về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
  • Đề xuất dự án đầu tư

Thời hạn giải quyết hồ sơ

  • Sau khi nhận được đúng và đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày.
  • Trường hợp hồ sơ bị từ chối phải gửi thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do từ chối.
  • Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

7.2 Xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp tỉnh tại khu vực công ty đặt trụ sở chính.

Nơi nộp hồ sơ

Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố tại khu vực công ty đặt trụ sở chính.

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên công ty [trường hợp công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên], Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
  • Bản sao công chứng của các giấy tờ chứng thực cá nhân như CMND, CCCD, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác của thành viên là cá nhân
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương, Văn bản ủy quyền; Bản sao công chứng các giấy tờ chứng thực cá nhân như CMND, CCCD, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác của người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp thành viên là tổ chức
  • Nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì các tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự
  • Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý, Danh sách người đại diện theo ủy quyền [trường hợp thành viên là tổ chức]
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thời hạn giải quyết hồ sơ

Trong vòng 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thực hiện việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cần phải thông báo bằng văn bản về các nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Nếu hồ sơ bị từ chối đăng ký doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và cung cấp rõ ràng lý do từ chối.

8. Chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh hết bao nhiêu tiền?

8.1 Chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh hộ cá thể

  • Pháp luật quy định mức chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh hình thức hộ cá thể là 100.000 VNĐ/hồ sơ.
  • Ngay sau khi được cấp giấy đăng ký kinh doanh, chủ hộ cần tiến hành thủ tục kê khai thuế ban đầu theo như quy định.

8.2 Chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp

  • Mức phí đăng ký giấy phép kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư: 50.000 VNĐ.
  • Lệ phí đăng ký công bố thành lập doanh nghiệp qua Cổng thông tin quốc gia: 100.000 VNĐ.
  • Lệ phí môn bài.

Hiện nay, lệ phí môn bài được đóng theo mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký khi thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh. Cụ thể như sau:

Vốn điều lệ Thuế môn bài 1 năm Thuế môn bài nửa năm Đối tượng nộp thuế Trên 10 tỷ đồng 3 triệu 1,5 triệu Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 01/01 – 30/06 Dưới 10 tỷ 2 triệu 1 triệu Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 01/07 – 31/12

  • Chi phí thiết kế bảng hiệu công ty: Tối thiểu từ 200.000 VNĐ trở lên. Thông thường, bảng hiệu được thi công bằng chất liệu mica với kích thước tiêu chuẩn là 25×35.
  • Chi phí khắc dấu tròn doanh nghiệp: Dao động từ 450.000 – 500.000 VNĐ. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có toàn quyền quyết định số lượng, nội dung, hình thức và loại con dấu.
  • Chi phí mua chữ ký số [USB Token]: Mức giá trung bình là 1.650.000 VNĐ cho gói dịch vụ 1 năm. Bên cạnh đó, các đơn vị còn cung cấp các gói sử dụng trong thời hạn 2, 3 năm với nhiều mức giá khác nhau, mang đến sự lựa chọn đa dạng cho doanh nghiệp.
  • Chi phí chi trả cho hóa đơn giá trị gia tăng bản điện tử.
  • Chi phí ký quỹ tài khoản ngân hàng: Là khoản chi phí dùng để duy trì tài khoản doanh nghiệp. Mức phí thông thường là 1.000.000 VNĐ.

9. Một số câu hỏi thường gặp về đăng ký giấy phép kinh doanh

9.1 Tổng chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh bao nhiêu?

Trên thực tế, tổng chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh dao động khoảng 3.000.000 VNĐ – 9.000.000 VND, tùy gói dịch vụ.

9.2 Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh?

Theo quy định, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

9.3 Xin giấy phép kinh doanh mất thời gian bao lâu?

  • Trường hợp doanh nghiệp tự túc thực hiện thủ tục, giấy phép kinh doanh sẽ được cấp sau 5 – 7 ngày, tính từ ngày nộp hồ sơ.
  • Trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tại Apolat Legal, chúng tôi sẽ bàn giao giấy phép kinh doanh và con dấu trong khoảng 3 – 4 ngày.

9.4 Đăng ký kinh doanh sử dụng hộ chiếu được không?

Được. Pháp luật Việt Nam quy định, cá nhân/tổ chức thực hiện hồ sơ đăng ký kinh doanh, cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Công dân Việt Nam: CCCD/CMND hoặc hộ chiếu vẫn còn hiệu lực
  • Công dân nước ngoài: Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tương đương thay thế cho hộ chiếu còn hiệu lực

9.5 Đăng ký kinh doanh cần bao nhiêu vốn đầu tư?

  • Căn cứ theo Luật doanh nghiệp Việt Nam, các doanh nghiệp có đủ thẩm quyền tự do để kê khai vốn và tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về khoản vốn này.
  • Trường hợp với những ngành nghề đặc thù được yêu cầu vốn pháp định, doanh nghiệp tiến hành kê khai theo quy định và chịu trách nhiệm với nguồn vốn này.

9.6 Công ty có thể đăng ký nhiều người đại diện khi xin giấy phép kinh doanh không?

Có. Theo Khoản 2 Điều 12 Luật doanh nghiệp 2020, công ty có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.

Trên đây là những hướng dẫn chi tiết về thủ tục giấy phép đăng ký kinh doanh do Apolat Legal tổng hợp và chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp những thông tin hữu ích, bổ trợ quá trình xin giấy phép diễn ra dễ dàng và nhanh chóng.

Thông tin liên hệ:

  • HCM: Tầng 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Hồ Chí Minh.
  • HN: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Phone: 0911 357 447
  • Email: info@apolatlegal.com
  • Website: apolatlegal.com

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến cs@apolatlegal.vn.

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email info@apolatlegal.com.

Chủ Đề