Vở bài tập tiếng việt lớp 2 tiết 7

Câu 6 trang 73, câu 7 trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1. Điền tiếng chứa iên hoặc yên vào chỗ trống.

Câu 6 trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Điền tiếng chứa iên hoặc yên vào chỗ trống.

- .......... rộng mênh mông.

- Xóm làng bình ..........

- ........... núi có ruộng bậc thang.

- Đêm đã khuya, bốn bề ....... tĩnh.

- Ở góc vườn, đàn ......... chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

- Chim .......... thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Trả lời:

- Biển rộng mênh mông.

- Xóm làng bình yên .

- Miền núi có ruộng bậc thang.

- Đêm đã khuya, bốn bề yên tĩnh.

- Ở góc vườn, đàn kiến chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

- Chim yến thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Câu 7 trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Viết tiếp các câu kể về gà mẹ và đàn con.

Trả lời:

- Tranh 1: Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi gà con dậy và ra khỏi chuồng.

- Tranh 2: Gà mẹ cho gà con chạy nhảy, tắm nắng.

- Tranh 3: Gà mẹ dẫn gà con đi kiếm giun [kiếm ăn].

- Tranh 4: Buổi trưa, gà mẹ và đàn con nghỉ ngơi trong bóng mát.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập Tiết 7, 8 trang 139, 140 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Câu 9 trang 139 Tiếng Việt lớp 2: Nghe viết

Niềm vui là gì?

Trả lời:

Chú ý:

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm.

- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như: niềm vui, tạnh ráo,…

Câu 10 trang 140 Tiếng Việt lớp 2: Tìm tiếng chứa iên hoặc yên thay cho ôn vuông.

Trả lời:

Biển rộng mênh mông.

Xóm làng bình yên.

Triền núi có ruộng bậc thang.

Câu 11 trang 140 Tiếng Việt lớp 2: Nói tiếp câu kể lại sự việc trong tranh.

Trả lời:

Tranh 1: Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi con dậy và ra khỏi chuồng.

Tranh 2: Gà mẹ cho đàn con chạy nhảy, tắm nắng.

Tranh 3: Gà mẹ dẫn các con đi kiếm giun.

Tranh 4: Buổi trưa, gà mẹ cho con nghỉ ngơi trong bóng mát.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Đánh giá cuối học kì 1 [Đề tham khảo] trang 141, 142
  • Đọc: Chuyện bốn mùa trang 9, 10
  • Viết trang 10
  • Nói và nghe: Kể chuyện Chuyện bốn mùa trang 11
  • Đọc: Mùa nước nổi trang 12, 13

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 39 Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 7, 8 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 7 trang 39 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm và viết vào bảng dưới đây từ ngữ:

Có tiếng bắt đầu là c hoặc kM: cây phượng...M: lạ kì...Có tiếng bắt đầu là g hoặc ghM: gặt lúa...M: con ghẹ...Có tiếng bắt đầu là gh hoặc nghM: ngắm cảnh...M: suy nghĩ...

Hướng dẫn trả lời:

Có tiếng bắt đầu là c hoặc kM: cây phượng, cúc áo, bát cơm, bánh cốm, lá cờ, câu cá, há cảo, cánh cửa, cổ áo...M: lạ kì, chữ kí, kinh đô, kính mắt, kĩ càng, con kênh, kính trọng...Có tiếng bắt đầu là g hoặc ghM: gặt lúa, cái gối, gõ cửa, gấp chân, hạt gạo, gầm gừ, cái gương, lá gan...M: con ghẹ. ghi chép, ghép nối, ghế gỗ...Có tiếng bắt đầu là gh hoặc nghM: ngắm cảnh...M: suy nghĩ...

Câu 8 trang 39 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết 4-5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ.

Gợi ý:

- Em đã giúp đỡ ai việc gì [hoặc ai đã giúp đỡ em việc gì]?

- Em [hoặc người đó] đã làm như thế nào?

- Em có suy nghĩ gì sau khi giúp đỡ [hoặc được giúp đỡ]?

Đoạn văn mẫu:

[1] Tối hôm qua, lúc làm bài tập về nhà, em đã gặp một bài toán khó. [2] Thế là, em đã nhờ chị gái hướng dẫn bài toán đó giúp em. [3] Sau khi đọc đề, chị ấy đã giải thích và gợi ý cho cách giải, rồi hướng dẫn chi tiết các bước giải bài. [4] Nhờ vậy mà em đã hiểu và tự làm được bài toán khó ấy. [5] Em rất biết ơn chị gái của mình.

---------

\>> Tiếp theo: Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 9, 10

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 39 Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 7, 8 trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Chủ Đề