Cơ thể có kiểu gen nào là cơ thể thuần chủng

Cơ thể thuần chủng có đặc điểm di truyền ổn định, khi tự phối hoặc giao phối với cá thể cùng kiểu gen thì đời con có đặc điểm di truyền [kiểu gen, kiểu hình] không đổi. Vậy kiểu gen AAbb là cơ thể thuần chủng.

Đáp án A

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 360

Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu sinh ra giống với thế hệ trước.

Gen là một đơn vị vật chất di truyền có chức năng nhỏ bé nhất, chứa đựng các thông cần thiết cho việc hình thành, phát triển và hoạt động của một cá thể. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?

Câu hỏi: 

Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?

A. Aa

B. AA và aa

C. AA và Aa

D. AA, Aa và aa

Đáp án đúng A.

Kiểu gen được xem là thuần chủng là Aa, kiểu gen thuần chủng là kiểu gen có tất cả các cập gen đều đồng hợp, giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu sinh ra giống với thế hệ trước.

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là A do:

Kiểu gen bao gồm các alen về các tính trạng đang xét. Ví dụ: Aa, BB là các kiểu gen.

– Giống thuần chủng là giống gồm tất cả các cặp gen đều có các alen giống nhau. Ví dụ: AABB, AAbb,…

– Thể đồng hợp là cơ thể có chứa tất cả các cặp gen đều gồm 2 alen giống nhau. Ví dụ: AAbb,…

– Thể dị hợp là cơ thể chứa các cặp gen có 2 len khác nhau. Ví dụ: Aabb,…

Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen có tất cả các cập gen đều đồng hợp, giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn đinh, các thế hệ con cháu sinh ra giống với thế hệ trước.

Đồng hợp là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng một gen. Ví dụ: AA, aa là các thể đồng hợp.

Dị hợp tử là mang trong mình 2 alen, 1 alen trội và 1 alen lặn. Và sẽ biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình của alen trội nếu trội hoàn toàn so với lặn, hoặc biểu hiện ra một kiểu hình hoàn toàn mới khi alen trội là trội không hoàn toàn.

Khi hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó.

Ở F2 ngoài các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện thêm các tính trạng khác được gọi là biến dị tổ hợp.

Biến dị tổ hợp: Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã làm xuất hiện các kiểu hình khác, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.

Ý nghĩa của biến dị tổ hợp là làm phong phú di truyền ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính [giao phối].

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Trần Anh

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng? A. AAbb B. AaBb C. Aabb

D. aaBb

Tổng hợp câu trả lời [1]

Chọn đáp án A Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ở một loài thực vật [2n = 6] có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: 1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8. 2. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16. 3. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80. 4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8. 5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là [35:1]3 Số trường hợp cho kết quả dự đoán là đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Thế hệ P gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch được 1000 hạt ở thế hệ F1. Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống kê được chỉ 950 hạt nảy mầm. Các cây con F1 tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là: A. 37/38. B. 17/36. C. 18/19. D. 19/20.
  • Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao? A. Aa x Aa B. Aa x aa C. aa x aa D. Aa x AA
  • Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng: A. Nhân nhanh các giống quý hiếm. B. Tạo được giống tổ hợp gen 2 loài khác xa nhau. C. Tạo dòng mà tất cả các cặp gen đều ở trạng trái đồng hợp. D. Tạo trụ thế lai.
  • Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm Đột biến Chiều hướng [1] Trình tự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen [2] Tần số đột biến [3] Ý nghĩa [4] a] Vô hướng. b] Với từng gen nhỏ là từ 106- 104. c] Thay đổi tần số alen rồi thay đổi thành phần kiểu gen. d] Thay đổi thành phần kiểu gen rồi thay đổi tần số alen. e] Tuy nhiên, trong cơ thể sinh vật có nhiều gen nên tần số đột biến về một gen nào đó là rất lớn. f] Qua quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho tiến hóa. g] Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. h] Tần số đột biến lớn. i] Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. j] Qua quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị sơ cấp vô cùng phong phú cho tiến hóa. A. [1] - a; [2] - d; [3] - b, e; [4]-i, j. B. [1] - a; [2] - d; [3] - b, e; [4] - i, f. C. [1]-a; [2] - c; [3] - b, e; [4] - g, j. D. [1]-a; [2] - c; [3] - b, e; [4]-g,f.
  • Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu ADN trong nhân bị đột biến sẽ luôn di truyền cho đời con. B. Tất cả các tế bào đều có ADN ti thể và lục lạp. C. ADN luôn có các prôtêin histon liên kết để bảo vệ. D. Quá trình tái bản ADN chủ yếu xảy ra trong nhân.
  • Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào chưa đúng? A. Đa số đột biến điểm là đột biến thay thế nucleotit B. Đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotit bất kì trong vùng mã hóa của gen không gây nên sự thay đổi về axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp C. Đột biến rơi vào vùng intron của gen không ảnh hưởng đến sản phẩm của gen D. Đột biến thay thế cặp nuceotit có thể tự xuất hiện mà không có sự tác động của tác nhân gây đột biến
  • Khi môi trường có hoặc không có lactose thì hoạt động nào sau đây vẫn diễn ra A. Gen cấu trúc tổng hợp protein B. Protein ức chế bị bất hoạt C. Vùng điều hành bị bất hoạt D. Gen điều hòa tổng hợp protein
  • Bằng phương pháp đơn giản nào người ta có thể xác định được bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y? A. Nghiên cứu tế bào học. B. Xét nghiệm ADN. C. Nghiên cứu di truyền quần thể. D. Nghiên cứu phả hệ.
  • Cho đoạn ADN ngắn có trình tự sau: Mạch I: [2] TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA GTA [1] Mạch II: [1] ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT XAT [2] Đoạn ADN này của một loài sinh vật nhân thực và được tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Gen nằm trên ADN tiến hành phiên mã. Biết theo chiều [2] sang [1] của mạch [I] và chiều [1] sang [2] cuả mạch [II] đều bắt đầu bằng exon và mỗi đoạn exon và intron đều chiếm 2 bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị giữa các đoạn exon. Chuỗi polipeptit sẽ ngừng tổng hợp nếu gặp bộ 3 thúc hoặc chạm đến đầu tận cùng của mARN, bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc nằm liền kề nhau thì xem như số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh thu được bằng 0. Hãy cho biết các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng: [1] Nếu không xảy ra đột biến, số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ luôn có 2 axit amin. [2] Nếu xảy ra đột biến thay một cặp nucleotit bất kì, thì số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tối đa có 5 axit amin. [3] Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì, mạch [II] làm khuôn, đầu [2] của mạch [II] là đầu 5’ thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 4 axit amin. [4] Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 10 axit amin. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề