Công thức Cơ chế di truyền và biến dị
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
b, Phương pháp giải
2. Bài tập về quá trình tự sao ADN
b, Phương pháp giải n=1 đối với sinh vật nhân sơ
3. Bài tập về ARN và quá trình phiên mã của gen a, các công thức rN-số ribonu của mARN rA,rU,rG,rX- số ribonu mỗi loại của mARN Ag,Tg,Gg,Xg- số nu mỗi loại trên mạch gốc của gen => Các công thức : -rN=[tex]\frac{N}{2}[/tex] -rA=Tg; rU=Ag; rG=Xg; rX=Gg -Khối lượng của mARN = [tex]\frac{M}{2}[/tex] =rN.300 -Chiều dài của mARN=L=rN.3,4 -Tổng số liên kết hóa trị (Đ-P) của mARN là 2rN-1 Số lần phiên mã là t -Số ribonu tự do môi trường cung cấp qua t lần phiên mã là [tex]rN_{mt}[/tex] =t.rN -Số ribonu tự do mỗi loại môi trường cung cấp là : [tex]rA_{mt}[/tex] =t.rA=t.Tg [tex]rU_{mt}[/tex] =t.rU=t.Ag [tex]rX_{mt}[/tex] =t.rX=t.Gg [tex]rG_{mt}[/tex] =t.rG=t.Xg -Số liên kết hidro bị đứt = số liên kết hidro hình thành=t.H -Số liên kết hóa trị hình thành là t.(rN-1) -Số mã di truyền [tex]\frac{N}{2.3}[/tex]=[tex]\frac{rN}{3}[/tex] -Số bộ ba mã hóa [tex]\frac{N}{3}[/tex]-1 b,Phương pháp giải -Áp dụng công thức tính toán bình thường Dạng bài về tính số mARN trưởng thành tối đa : (n-2)!4.Bài tập về protein và quá trình dịch mã a,Các công thức -Số axit amin có trong chuỗi polypeptit [tex]\frac{N}{2.3}[/tex]-1 -Số axit amin có trong phân tử protein [tex]\frac{N}{2.3}[/tex]-2 b,Phương pháp giải + Xác định số liên kết peptit hình thành -Số liên kết peptit có trong chuỗi polipeptit [tex]\frac{N}{2.3}[/tex]-2 - Số liên kết peptit trong phân tử protein [tex]\frac{N}{2.3}[/tex]-3 +Xác định số phân tử nước được giải phóng -Số phân tử nước được tạo ra trong quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit [tex]\frac{N}{2.3}[/tex]-2 -số phân tử nước được giải phóng trong quá trình tổng hợp protein [tex]\frac{N}{2.3}[/tex]-3 +Xác định số chuỗi polipeptit được tạo ra trong quá trình giải mã Gọi m là số phân tử mARN , r là số riboxom trượt qua mARN => Tổng chuỗi polypeptit được hình thành = m.r +Xác định số axit amin tự do tham gia vào quá trình giải mã Số axit amin tự do = [tex]\frac{N}{2.3}[/tex]-1 +Xác định số tARN tham gia vào quá trình giải mã Tổng phân tử tARN tham gia vào quá trình giải mã = [tex]\frac{N}{2.3}[/tex]-2II. Bài tập tự luận 1. Một gen có 915 nu loại X và có 4815 liên kết hidro.Hỏi gen đó dài bao nhiêu?(Đ/A:6630) 2.Một gen có 3600 liên kết hidro , hiệu nu loại A với 1 loại không bổ sung với nó bằng 10% số nu của gen.Số nu mỗi loại của gen là bao nhiêu?(Đ/A:A=T=900,G=X=600) 3.Trên một phân tử ADN đang nhân đôi có 6 đơn vị tái bản , ở mỗi đơn vị đã tổng hợp được 20 phân đoạn okazaki.Khi đó tổng số đoạn mỗi đã tổng hợp được là bao nhiêu?(Đ/A:132) 4.Một gen dài 0,408 micromet , có A=480.Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 nu tự do Số liên kết hidro và bản sao của gen là bao nhiêu?(Đ/A:2760;4) 5.Trên cùng một phân tử mARN có một số riboxom trượt, chúng cách đều nhau trên mARN một khoảng là 81,6[tex]A^{o}[/tex].Khi riboxom đầu tiên giải mã được 230 axit amin thì riboxom cuối cùng đã tiếp mARN và môi trường nội bào đã cung cấp được 1070 axitamin.Số riboxom là bao nhiêu?(Đ/A:5) 6.Từ 4 loại đơn phân A,T,G,X tạo ra 64 bộ ba.Xác định a.Có bao nhiêu bộ ba không chứa A(Đ/A:27) b.Có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 A?(Đ/A:37) 7.Người ta chuyển một số phân tử ADN của một vi khuẩn E.coli chỉ chứa [tex]N^{15}[/tex] sang môi trường chỉ có [tex]N^{14}[/tex]. Tất cả các ADN nối trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo ra 512 phân tử ADN .Số phân tử ADN còn chứa [tex]N^{15}[/tex] là bao nhiêu?(Đ/A:32) 8.ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi .Mỗi đoạn okazaki có 1000 nu . Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi bằng nhau , số ARN mồi cần cho quá trình tái bản là bao nhiêu?(Đ/A:180) 9.Axit amin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ ba , axit amin Ala và Val đều được má hóa bằng bốn loại bộ ba .Có ba nhiêu cách mã hóa cho một đoạn peptit có 5 axit amin gồm 2 Cys,2 Ala và 1 Val(Đ/A:7680) 10.Một phân tử mARN có các tỉ lệ nu lần lượt là A:U:G:X=1:2:3:4.Tính theo lý thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2A chiếm bao nhiêu?(Đ/A:3/1000)
Trên đây là toàn bộ phương pháp giải và công thức tính và một số bài tập tự luyện của phần Cơ chế di truyền và biến dị mà mình cung cấp cho các bạn . Chúc các bạn học tốt! Last edited: 20 Tháng mười hai 2018 Reactions: phthao0510, Magic Boy, Vũ Lan Anh and 8 others |