Công thức của thì quá khứ đơn
Skip to content
Show
Trong Tiếng Anh, người ta dùng thì để nhận biết sự việc được nhắc tới xảy ra trong quá khứ, hiện tại hay tương lai. Cấu trúc thì quá khứ đơn là một trong các cấu trúc được sử dụng thường xuyên. Vì vậy, hãy cùng Tiếng Anh Là Dễ tìm hiểu để nắm rõ cách sử dụng thì quá khứ đơn nhé! Cấu trúc thì quá khứ đơn ( The simple past )1.1 Cấu trúc với tobe
b. Wh-question Wh-word + was/were + S + …? Eg1:Q: Were you tired yesterday? Eg2: Q: Was she late for school? Eg3: Q: Were they in India 2 years ago? Eg4: Q: Where was Linda last night? 1.2 Thì quá khứ với động từ
Cách thêm đuôi “ed”
Ví dụ: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played/ stay – stayed + Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. Cách dùngThì QKĐ được dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
Thực hànhExercise 1. Supply the correct past simple form of the verbs in brackets. Late in the afternoon, the boys put up their tents in the middle of a field. As soon as this (1)___________ (do), they (2)_________ (cook) a meal over an open fire. They (3)_________ (be) all hungry and the food (4)_________ (smell) good. After a wonderful meal, they (5)__________ (tell) stories and (6)__________ (sing) songs by the camp fire. But some time later it (7) ______________ (begin) to rain. The boys (8) ______ (feel) tired so they (9)__________ (put out) the fire and (10________ (creep) into their tent. Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all (11)_______ (sleep) soundly. In the middle of the night two boys (12)_________ (wake) up and began shouting. The tent (13) _ (be) full of water. They all (14)________ (leap) out of their sleeping-bags and (15)__________ (hurry) outside. It was raining heavily and they (16)________ (find) that a stream had formed in the field. The stream (17)_____ (wind) its way across the field and then (18)________ (flow) right under their tent! Key bài 1Nhấp để xem Late in the afternoon, the boys put up their tent in the middle of a field. As soon as this was done, they cooked a meal over an open fire. They were all hungry and the food smelt good. After a wonderful meal, they told stories and sang songs by the camp fire. But some time later it began to rain. The boys felt tired so they put out the fire and crept into their tent. Their sleeping-bags were warm and comfortable, so they all slept soundly. In the middle of the night, two boys woke up and began shouting. The tent was full of water! They all leapt out of their sleeping-bags and hurried outside. It was raining heavily and they found that a stream had formed in the field. The stream wound its way across the field and then flowed right under their tent! Tạm dịch:Vào buổi chiều muộn, các cậu bé dựng lều của họ ngay giữa cánh đồng. Ngay sau khi dựng lều xong, họ nấu ăn trên ngọn lửa đang cháy. Tất cả đều đã đói và thức ăn thì rất ngon. Sau khi thưởng thức bữa tối tuyệt vời, họ kể chuyện và hát ca quanh lửa trại. Nhưng một lát sau, trời bắt đầu đổ mưa. Các cậu bé đã thấm mệt nên dập tắt lửa và chui vào trại của mình. Túi ngủ của họ thật ấm áp và dễ chịu nên tất cả đều ngủ ngon lành. Nửa đêm, hai cậu bé chợt tỉnh giấc và la lớn lên. Lều trại của họ đầy nước. Họ nhanh chóng ra khỏi túi ngủ và hối hả chạy ra ngoài. Trời lại đang mưa nặng hạt và họ phát hiện một con suối đã được tạo nên trên cánh đồng này. Nó chạy ngang qua cánh đồng và chảy ngay dưới lều trại của họ.
Trang chủ » Ngữ pháp
Trong những thì đầu tiên mà người mới học Tiếng Anh tiếp cận thì không thể không kể đến thì Quá khứ đơn. Đúng với tên của nó, khá đơn giản giống thì Hiện tại đơn. Nhưng để sử dụng nó thì không phải là một điều dễ dàng. Tiếp tục những bài học về các thì trong tiếng Anh, hôm nay Tự học IELTS sẽ cùng các bạn tìm hiểu về Thì Quá khứ đơn bao gồm công thức, dấu hiệu, cách sử dụng cũng như không quên các bài tập và đáp án đi kèm nhé! Xem thêm: I. Giới thiệu Thì Quá khứ đơnVề khái niệm thì chắc hẳn không ai xa lạ gì với thì này và có lẽ nó cũng là thì có định nghĩa ngắn nhất: Thì Quá khứ đơn diễn tả một dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
II. Dấu hiệu nhận biết Thì Quá khứ đơnTa dễ nhận biết được Thì Quá khứ đơn qua những dấu hiệu sau:
Ví dụ:
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình ôn luyện thi IELTS sắp tới Ngoài ra Ưu đãi Voucher 1.000.000đ cho bạn học đăng kí tư vấn TẠI ĐÂY III. Công thức Thì Quá khứ đơn
a) Thể khẳng địnhCông thức:
Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
Ví dụ:
b) Thể phủ định
Ví dụ:
Lưu ý:
Ví dụ:
Lưu ý: Trong thì Quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh vì thế bạn cần nắm ngữ pháp thật vững, tandaiduong.edu.vn chính là nơi tốt nhất dành cho bạn. Website chuyên chia sẻ những mẹo học tiếng anh hiệu quả và bổ trợ cho bạn các kiến thức để từ đó có nguồn kiến thức giúp bạn đạt điểm số cao IELTS. c) Thể nghi vấn
Trả lời:
Ví dụ:
Lưu ý:
Trả lời:
Ví dụ:
Lưu ý:
Ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh vì thế bạn cần nắm ngữ pháp thật vững, để học tốt bạn có thể tham khảo sách Sách 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh hoặc Sách tổng ôn ngữ pháp tiếng anh cô trang anh. Đây đều là những sách ngữ pháp tiếng Anh hay, dễ hiểu, nếu còn e ngại thì nên tham khảo review sách tại trang Tài liệu IELTS và tải Ebook về xem trước. IV. Cách sử dụng Thì Quá khứ đơna) Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
b) Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. c) Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứVí dụ:
d) Dùng trong câu điều kiện loại II
Xem thêm các bài viết khác: V. Bài tập bổ trợ Thì Quá khứ đơnEX1: Hoàn thành các câu với thì Quá khứ đơnIf I spoke German,I would work in Germany.
EX2: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới.Go Be Sleep Cook wirte
EX3: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định
VI. Đáp án bài tập bổ trợĐáp án EX1
Đáp án EX2
Đáp án EX3
Vậy là chúng ta đã cùng nhau một lần nữa ôn lại Thì Quá khứ đơn. Đừng quên theo dõi các bài viết khác của TuhocIELTS để học các Thì khác cũng như tài liệu Free tiếp nha! Nguồn: TuhocIELTS
|