Công việc của tôi bằng Tiếng Anh

Mỗi người trong chúng ta đều có một cuộc sống riêng, tùy theo bạn là nam hay nữ, là học sinh sinh viên hay người đi làm. Vì đây là chủ đề vô cùng gần gũi và quen thuộc với bất kỳ ai trong chúng ta nên đề tài viết về công việc hàng ngày bằng Tiếng Anh rất hay xuất hiện trong các kỳ thi viết hoặc nói ở bất cứ cấp học nào. Nếu bạn bị bí ý tưởng và cần vài sự gợi ý về chủ đề công việc hằng ngày, thì hãy tham khảo ngay hai bài viết về công việc hàng ngày bằng Tiếng Anh ngay sau đây của Tiếng Anh Tốt nhé!

Viết về công việc hàng ngày bằng Tiếng Anh

1. Viết về công việc hàng ngày bằng Tiếng Anh

1.1. Bài 1: Viết về Công việc hàng ngày bằng Tiếng Anh

I am a junior student. Living a university student life is not easy and has a lot of difficulties. Firstly, I usually wake up at 6.30 AM and go running around the lake which is near my house. Then I come back home and have a quick breakfast before going to school. The thing that I love the most about university life is that I don’t need to wear uniforms. I can choose any outfit that I like to get dressed in so it’s kinda comfortable. At university a lecture often lasts more than 2 hours and has a short break of about 5 minutes. Afternoon, I go home and prepare some food for my dinner.  In the evening, I study and organize all the lesson notes so that I can get a better understanding of what I have learned. In addition, I finish all my homework and check out some of my social media to update the news before going to bed. I don’t want to lose my concentration on the next day at school so I try to go to sleep early. Personally, I’m happy and satisfied with my recent university life though I sometimes feel so homesick.

Xem thêm : Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

1.2. Dịch nghĩa: Viết về công việc hàng ngày bằng Tiếng Anh

Tôi là một sinh viên năm 3. Cuộc sống của một sinh viên Đại học không hề dễ dàng và có rất nhiều khó khăn. Đầu tiên, tôi thường thức dậy lúc 6: 30 sáng và chạy bộ quanh hồ ở gần nhà tôi. Sau đó tôi trở về nhà và ăn một bữa sáng nhanh gọn trước khi đến trường. Điều tôi yêu thích nhất về cuộc sống Đại học là không phải mặc đồng phục. Tôi có thể chọn bất cứ trang phục nào tôi thích để mặc nên khá là thoải mái. Một tiết học ở Đại học thường kéo dài hơn 2 tiếng đồng hồ và có 5 phút nghỉ giải lao giữa giờ. Buổi chiều, tôi trở về nhà và chuẩn bị cho bữa tối. Buổi tối, tôi học bài và sắp xếp lại các ghi chép của bài học để hiểu rõ hơn những gì đã học trên trường. Thêm vào đó, tôi hoàn thành tất cả bài tập về nhà và lên mạng để cập nhật tin tức trước khi đi ngủ. Tôi không muốn mất tập trung vào ngày hôm sau ở trường nên tôi cố gắng đi ngủ sớm. Về cá nhân tôi, tôi hạnh phúc và hài lòng về cuộc sống sinh viên hiện tại của mình mặc dù có đôi lúc tôi rất nhớ nhà..

Xem thêm : Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh

1.3. Bài 2: Viết về công việc hàng ngày bằng Tiếng Anh

I am a secondary school student and I live in a traditional family. My family includes my grandmother, parents, little brother and I. In the morning, my mom wakes me up at 6 AM. Before having breakfast, I brush my teeth. Because my school is far from my house, my father drives me to school on his way to work. At my school, the first lesson begins at 7AM so I have to be in the class before 7 AM. The funniest time at school is the break between the lessons. I can play a lot of interesting games with my friends such as playing chess, blind man’s bluff, skipping,… After school, I come back home and help my mom to set up the table for lunch. Afternoon, I do the housework. For instance, my chores are cleaning the house, watering the flowers, and doing the laundry. In the evening, we have dinner together and share about a day with each other. After that, my little brother washes dishes and I will peel some fruits for my parents and grandmother. Then I finish my homework and teach my brother English before sleeping. My daily life is very peaceful and happy.

Xem thêm : Viết về sở thích bằng tiếng Anh

1.4. Dịch nghĩa: Viết về công việc hàng ngày bằng Tiếng Anh

Tôi là một học sinh cấp 2 và sống trong một gia đình truyền thống. Gia đình tôi bao gồm bà tôi, bố mẹ, em trai tôi và tôi. Vào buổi sáng, mẹ tôi đánh thức tôi dậy lúc 6h sáng. Trước khi ăn sáng, tôi đánh răng. Bởi vì nhà tôi khá xa trường học nên bố tôi sẽ chở tôi đi học trên đường đi làm. Ở trường học của tôi, tiết học đầu tiên bắt đầu lúc 7h sáng nên tôi phải có mặt ở lớp trước lúc 7h. Khoảng thời gian vui nhất ở trường chính là giờ nghỉ giải lao giữa các tiết học. Tôi có thể chơi rất nhiều các trò chơi thú vị với các bạn như chơi cờ vua, bịt mắt bắt dê, nhảy dây,…Sau khi tan học, tôi trở về nhà và giúp mẹ chuẩn bị bàn ăn cho bữa trưa. Buổi chiều, tôi dọn dẹp nhà cửa. Ví dụ như, việc nhà của tôi là lau nhà, tưới hoa, giặt ủi quần áo. Buổi tối, gia đình tôi ăn tối cùng nhau và chia sẻ về một ngày của bản thân với nhau. Sau đó, em trai tôi sẽ rửa bát đĩa và tôi sẽ gọt trái cây cho bố mẹ và bà. Sau đó tôi làm bài tập về nhà của mình và dạy em trai học Tiếng Anh trước khi đi ngủ. Cuộc sống hằng ngày của tôi rất yên bình và hạnh phúc.

Xem thêm môn học yêu thích bằng Tiếng Anh.

2. Lời kết 

Việc viết về cuộc sống hàng ngày không hề phức tạp đúng không nào? Vì chủ đề này gắn liền với các hoạt động thường nhật trong cuộc sống của chúng ta nên việc viết về cuộc sống hàng ngày bằng Tiếng Anh chắc hẳn cũng không khó khăn với các bạn. Các bạn có thể tham khảo hai bài viết mẫu của Tiếng Anh Tốt ở trên và tự viết lại theo ý hiểu của mình nhé. Tiếng Anh Tốt chúc các bạn học tốt và đạt được kết quả cao trong học tập!

.Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh nhé!

Như Aroma đã đề cập trong bài viết “Liệu bạn đã biết cách đoạn văn viết về nghề nghiệp bằng tiếng anh đúng cách?”, các đoạn văn giới thiệu về công việc bằng tiếng anh là một yếu tố không thể bỏ qua nếu bạn muốn gây ấn tượng thật tốt trong mắt các nhà tuyển dụng. Nhằm giúp bạn viết những đoạn văn này dễ hơn, hãy cùng Aroma tham khảo một số mẫu câu hay trong việc giới thiệu về công việc bằng tiếng anh nhé.

1, Các mẫu câu nói về vị trí công tác:

  • I’m a / an + vị trí công tác
  • I work as + vị trí công tác
  • I work in + mảng, phòng, ban công tác
  • I work for + tên công ty
  • I’m self-employed = I work for myself – Tôi tự làm cho mình
  • I have own my business – Tôi tự điều hành công ty riêng
  • I’m doing an internship – Hiện tại, tôi đang làm ở vị trí thực tập

2, Nói về nhiệm vụ, công việc chính

  • I’m in charge of – Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý….
  • I’m responsible for- Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý….
  • I have to deal with – Tôi cần đối mặt/ xử lý….
  • I run – Tôi điều hành….
  • I manage – Tôi quản lý….

3, Nhiệm vụ hàng ngày

  • I have to go / attend – Tôi phải dự ….
  • I visit / see / meet – Tôi phải gặp gỡ ……
  • I advise – Tôi đưa lời khuyên cho …..
  • It involves – Công việc của tôi bao gồm ……

4, Khung giờ làm việc

  • I have a nine-to-five job / I work nine-to-five – Tôi làm việc từ 8h sáng đến 5h chiều
  • I do / work shift work. – Tôi làm việc theo ca
  • I am on flexi time. – Giờ làm việc của tôi khá linh hoạt
  • I have to do / work overtime. – Tôi phải làm tăng ca/ ngoài giờ
  • I only work part-time / take a part-time job. – Tôi chỉ làm việc bán thời gian
  • I am a workaholic. I work full-time. – Tôi là con người của công việc

5, Một số mẫu câu khác

  • I was rather inexperienced – Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm
  • I have a lot of experience – Tôi là người có nhiều kinh nghiệm
  • I am sufficiently qualified – Tôi hoàn toàn đủ tiêu chuẩn [cho công việc đó]
  • I’m quite competent – Tôi khá lành nghề/ giỏi [trong công việc đó]
  • I was promoted. – Tôi được thăng chức
  • I have a high income / earn a lot / am well-paid. – Tôi được trả lương khá cao
  • I’m poorly paid / badly paid / don’t earn much. – Lương của tôi không cao lắm
  • My average income is… – Mức lương trung bình hàng tháng của tôi là ….
  • This job is demanding – Đây là một công việc đòi hỏi cao

Hãy xem những mẫu câu trên được áp dụng vào thực tế như thế nào nhé.

I have finished my graduation majoring Computer Science and would like to work as a computer programmer in a reputed software company. I have learned few programming languages in my academic years and hope to work as a programmer and want to contribute making some great software as every programmer wants.

The job involves writing programming codes to make the required software. For that, a programmer must have good coding experience and need to understand the requirement of the software.

I chose it mostly because of my education and interest. Since I have studied in Computer Science, naturally I would want to work something that relates to my education and skill. Secondly, I have a passion for writing software codes. I have already made some small utility and web-based software while I had been in my university, so I have a lot of experience in the field. Now I want to create some larger-scale software that would help me gain valuable experiences. With all of my knowledge and skills, I strongly believe that I’m sufficiently qualified for the position.

Tôi đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành Khoa học máy tính và hiện tại, tôi muốn làm lập trình máy tính cho một công ty phần mềm danh tiếng. Tôi đã học nhiều ngôn ngữ lập trình trong suốt những năm đại học và tôi thực sự muốn được làm lập trình viên để có thể tạo ra những phần mềm tốt nhất

Công việc của tôi bao gồm viết mã lập trình để tạo lập phần mềm. Để có thể làm được điều này, người lập trình đòi hỏi phải có kinh nghiệm trong việc viết mã và cần hiểu được mục đích sử dụng của phần mềm.

Tôi chọn công việc này bởi niềm đam mê cũng như những kiến thức mà tôi đã được học. Vì học Khoa học máy tính, theo lẽ thường tình, tôi muốn làm các công việc liên quan đến ngành học và các kĩ năng của mình. Thứ hai, tôi thực sự đam mê công việc viết mã lập trình phần mềm. Tôi đã có vài thành phẩm cũng như các phần mềm dựa trên nền tảng web từ khi còn đi học. Chính vì thế, tôi có khá nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Giờ đây, tôi muốn tạo ra những phần mềm có quy mô ảnh hưởng lớn để bản thân tôi có thể thu được những kinh nghiệm quý báu. Với tất cả kiến thức cũng như kĩ năng mà tôi có, tôi hoàn toàn tự tin rằng mình đủ khả năng để nhận công việc này.

Các mẫu câu đã được áp dụng một cách tự nhiên trong bài viết vừa rồi. Đừng quên lưu lại những mẫu câu hay để có thể ứng dụng khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng anh. Chúc các bạn thành công!

%CODE9%

Video liên quan

Chủ Đề