Cục quân lực bộ quốc phòng tiếng anh là gì năm 2024

35 sỹ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam vừa hoàn thành Chương trình Đào tạo Tiếng Anh do Bộ Quốc phòng Vương quốc Anh tài trợ và Hội đồng Anh giảng dạy. Lễ bế giảng được tổ chức sáng 18 tháng 12 tại Hà Nội.

Khóa đào tạo là một phần trong chương trình đã được thực hiện trong bốn năm qua, do Bộ Quốc phòng Vương quốc Anh tài trợ và Hội đồng Anh giảng dạy, dành cho các cán bộ Quân đội Nhân dân Việt Nam. 35 cán bộ đã trải qua khóa học kéo dài từ sáu tới chín tháng, tùy theo trình độ tiếng Anh đầu vào. Kết thúc khóa học, các cán bộ được trang bị kỹ năng ngoại ngữ cần thiết để tham gia các khóa đào tạo quốc phòng chuyên biệt do Bộ Quốc phòng Vương quốc Anh tổ chức. Đặc biệt, một số cán bộ có kết quả tốt sẽ được lựa chọn tham dự các khóa học nằm trong những chương trình đào tạo Chỉ huy Quân sự tiên tiến nhất của Vương quốc Anh dành cho các cán bộ cấp Tướng tương lai, được tổ chức tại Học viện Quốc phòng Vương quốc Anh ở Shrivenham, Anh. Ngoài ra, các cán bộ khác được kỳ vọng sẽ có thể tham gia vào đội ngũ sỹ quan quân đội Việt Nam tham gia thực hiện các nhiệm vụ Gìn Giữ Hòa Bình hoặc sẵn sàng để được bổ nhiệm cho những vị trí cấp cao trong lực lượng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Từ năm 2012 tới nay, 135 cán bộ Quân đội Nhân dân Việt Nam đã hoàn thành khóa đào tạo tiếng Anh do Bộ Quốc phòng Vương quốc Anh tài trợ và Hội đồng Anh giảng dạy tại Hà Nội. Theo nội dung được khẳng định trong cuộc họp thường niên mới nhất của Nhóm Công tác Quốc phòng song phương tại Hà Nội vào tháng Một 2015 và nhấn mạnh tầm quan trọng của đào tạo trong hợp tác quốc phòng Việt Nam – Vương quốc Anh với quy mô lớn hơn trong chương trình của năm 2015. Chương trình là một trong các cấu phần thuộc Thỏa thuận Quốc phòng mà hai quốc gia đã thống nhất nâng cao trong năm 2015, trong đó bao gồm hợp tác trong ngành công nghiệp quốc phòng và an ninh hàng hải. Năm 2016 được kỳ vọng sẽ có nhiều hơn các hoạt động trao đổi kinh nghiệm giữa hai quốc gia trong nhiều lĩnh vực hợp tác quốc phòng. Hợp tác quốc phòng cũng là nội dung được đề cập trong Đối thoại chiến lược Việt Nam-Vương quốc Anh lần thứ tư do Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Bùi Thanh Sơn và Quốc Vụ khanh Bộ Ngoại giao Anh Hugo Swire đồng chủ trì vào tháng 2 năm nay.

Tham dự lễ Bế giảng có Đại tá Tim Below, Tùy viên Quốc phòng, Đại sứ quán Anh tại Việt Nam; lãnh đạo Trung tâm Gìn giữ Hòa Bình Việt Nam, trực thuộc Bộ Quốc phòng cùng các đại diện từ Cục Đối ngoại, Cục Cán bộ và đại diện từ Đoàn 871, Tổng cục chính trị, Bộ Quốc Phòng. Đại tá Tim Below, Tùy viên Quốc phòng, Đại sứ quán Anh tại Việt Nam, nói:

Chương trình Đào tạo Tiếng Anh cho các cán bộ quốc phòng Việt Nam do Bộ Quốc phòng Vương quốc Anh tài trợ và Hội đồng Anh thực hiện hiện tại Việt Nam đến nay đã được bốn năm. Đây là một biểu tượng của cam kết của Vương quốc Anh trong việc tăng cường năng lực của Việt Nam để tham gia đóng góp vào các nhiệm vụ gìn giữ sự ổn định và an ninh toàn cầu.
Tôi đã làm việc với các cục vụ thuộc Bộ Quốc phòng, những người có mặt ngày hôm nay về việc phát triển chương trình này cho năm 2016 tại cả Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Và tùy thuộc vào thành công của dự án và quy trình tuyển chọn cán bộ tham gia, tôi kỳ vọng Bộ Quốc phòng Vương quốc Anh sẽ tiếp tục tài trợ thực hiện chương trình này trong nhiều năm tiếp theo với quy mô lớn hơn và số lượng sỹ quan tham gia đông đảo hơn.

Từ vựng tiếng Anh cực chất lên quan đến chủ đề quân đội với sự phục vụ cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc. Cùng ECorp English học bộ từ vựng tiếng Anh về quân đội dưới đây để tìm hiểu xem Quân đội Nhân dân Việt Nam có những cấp, chức vụ như thế nào nhé!

Vietnam People’s Army: Quân đội Nhân dân Việt Nam General Staff: Bộ Tổng tham mưu High Command: Bộ Tư lệnh Ministry of Defence: Bộ Quốc Phòng Office of the General Staff: Văn phòng Bộ Tổng tham mưu Department of Political Affairs: Cục Chính trị Department of Operations: Cục Tác chiến Department of Military Intelligence: Cục Tình báo Department of Electronic Warfare: Cục Tác chiến điện tử Department of Logistics: Cục Hậu cần Department of Civil Defence: Cục Dân quân tự vệ Department of Search and Rescue: Cục Cứu hộ cứu nạn

2. Các lực lượng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam

Air Force [n] /ˈer ˌfɔːrs/ không quân

Ground Force [n] /ɡraʊndfɔːrs/lục quân

Navy Force [n] /ˈneɪ.vifɔːrs/ hải quân

Border guard [n]: biên phòng

Armed forces [n] /ˌɑːrmd ˈfɔːrsɪz/: lực lượng vũ trang

Military campaign: chiến dịch quân sự

3. Cấp bậc trong quân đội

Rank [n]/ræŋk/: cấp bậc

Colonel general: Đại tướng

Lieutenant General: Thượng tướng

Major General: Trung tướng

Senior Colonel: Thiếu tướng

Colonel: Đại tá

Lieutenant Colonel: Thượng tá

Major: Trung tá

Captain: Thiếu tá

Senior Lieutenant: Đại úy

Lieutenant: Thượng úy

Junior Lieutenant: Trung úy

Aspirant: Thiếu úy

4. Vật dụng trong quân đội

Bomb [n] /bɑːm/: Quả bom

Camouflage [n] /ˈkæm.ə.flɑːʒ/: Ngụy trang

Cannon [n] /ˈkæn.ən/: Đại bác

Grenade [n] /ɡrəˈneɪd/: Lựu đạn

Gun [n] /ɡʌn/: Súng

Helmet [n] /ˈhel.mət/: Mũ sắt của lính

Jet [n] /dʒet/: Máy bay phản lực

Night-vision goggles [n] /ˈnaɪt ˌvɪʒ.ənˈɡɑː.ɡəlz/: Kính nhìn trong bóng tối

Parachute [n] /ˈper.ə.ʃuːt/: Dù [nhảy]

Plane [n] /pleɪn//ˌsʌb.məˈriːn/: Máy bay

Submarine [n] /ˌsʌb.məˈriːn/: Tàu ngầm

Tank [n] /tæŋk/: Xe tăng

Uniform [n] /ˈjuː.nə.fɔːrm/: Đồng phục

Như vậy với từ vựng tiếng anh chủ đề quân đội sẽ giúp bạn tự tin hơn khi học tập cũng như giao tiếp. Hãy thực hành ngay để nhớ lâu và áp dụng vào thực tế nhé.

Chủ Đề