Dạng toán tỉ số phần trăm lớp 6 năm 2024

I. Tỉ số

  1. Tỉ số của hai số

Quảng cáo

Tỉ số của hai số $ a$ và $ b$ tùy ý $ \left[ {b \ne 0} \right]$ là thương của phép chia số $ a$ cho số $ b$ . Kí hiệu là $ a:b$ hoặc $ \dfrac{a}{b}$ .

Chú ý: Nếu tỉ số của $ a$ và $ b$ được viết dưới dạng $ \dfrac{a}{b}$ thì ta cũng gọi $ a$ là tử số và $ b$ là mẫu số.

Ví dụ:

Tỉ số của $ - 5$ và $ 7$ là: $ \dfrac{{ - 5}}{7}$ .

  1. Tỉ số của hai đại lượng

Tỉ số của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó.

Nhận xét:

Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn của đại lượng này so với đại lượng kia.

Chú ý:

- Phân số $ \dfrac{a}{b}$ thì cả $ a$ và $ b$ phải là các số nguyên.

- Tỉ số $ \dfrac{a}{b}$ thì $ a$ và $ b$ có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…

Ví dụ:

Tỉ số chiều dài hai đoạn thẳng $ AB = 1,5\,\,\,cm$ và $ CD = \dfrac{1}{3}\,cm$ là: $ 1,5:\dfrac{1}{3}$ .

II. Tỉ số phần trăm

Tỉ số phần trăm của a và b là $ \dfrac{a}{b}.100\% $ .

Ví dụ:

  1. Tỉ số phần trăm của $ 3$ và $ 6$ là:

$ \dfrac{{3.100}}{6}\% = \dfrac{{300}}{6}\% = 50\% .$

  1. Tỉ số phần trăm của $ - 2,3$ và $ 10$ là: $ \dfrac{{ - 2,3.100}}{{10}}\% = - 23\% $

Chú ý: Tỉ số $ \dfrac{{a.100}}{b}$ không nhất thiết là số nguyên.

III. Tìm giá trị phần trăm của một số

Muốn tìm giá trị $a\% $ của số b, ta tính: $b.\,a\% = b.\dfrac{a}{{100}}$

Ví dụ:

$99,99\% $ của $3,75$ là: $3,75.\dfrac{{99,99}}{{100}} = 3,749625$

IV. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

Muốn tìm mốt số khi biết $m\% $ của số đó là $b$, ta tính: $b:\dfrac{m}{{100}}$

Ví dụ:

Số có giá trị $2,5\% $ bằng $200$ là số: $200:\dfrac{{2,5}}{{100}} = 8\,000$

CÁC DẠNG TOÁN VỀ TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. Tính tỉ số của hai số

Để tính tỉ số của hai số ta tính $ a:b$ hoặc $ \dfrac{a}{b}$ $ \left[ {b \ne 0} \right]$

II. Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng

Để tính tỉ số phần trăm của a và b, ta làm như sau:

Bước 1. Viết tỉ số $ \dfrac{a}{b}$

Bước 2. Tính số $ \dfrac{{a.100}}{b}$ và viết thêm % vào bên phải số vừa nhận được.

III. Viết các số thập phân, phân số dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại

- Viết một số a dưới dạng dùng kí hiệu %: \[a = \dfrac{{a.100}}{{100}} = [100.a]\% \]

- Viết \[a\% \] dưới dạng phân số: \[a\% = \dfrac{a}{{100}}\]

- Đổi số thập phân ra phân số: \[\overline {a,bc} = \dfrac{{\overline {abc} }}{{100}} = \overline {abc} \% ;\,\,\,\,\,\overline {a,{b_1}{b_2}...{b_n}} = \dfrac{{a{b_1}{b_2}...{b_n}}}{{{{10}^n}}}\]

- Một phân số tối giản có mẫu số chỉ có ước số nguyên tố là 2 hoặc 5 thì có thể viết dưới dạng số thập phân [hữu hạn].

Tài liệu gồm 10 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6.

PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tỉ số của hai đại lượng. Tìm tỉ số của a và b là a b. Dạng 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng. Tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b: Bước 1: Viết tỉ số a b. Bước 2: Tính số a 100 b và viết thêm % vào bên phải số vừa tìm được. Cách tính a 100 b: Cách 1: Lấy a chia b rồi nhân với 100. Cách 2: Lấy a nhân 100 b rồi chia b. Vậy tỉ số phần trăm của hai số a và b là: 100 a b %. Dạng 3. Bài toán thực tế. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng a và b [cùng loại và cùng đơn vị đo] là tỉ số phần trăm của hai đại lượng đó [C%]. Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước: tìm m% của số a là: 100 m a. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó: tìm một số khi biết m% của số đó là b như sau: b 100 m. Trong thực tế: tính phần trăm học sinh khá, giỏi … Tính lãi suất tín dụng, thành phần các chất trong dược phẩm, hóa học … Tính giảm giá, lợi nhuận, thua lỗ …. Từ tỉ lệ bản đồ, bản vẽ tính được thực tế: Muốn tìm tỉ lệ xích của một bản vẽ hoặc một bản đồ ta tìm tỉ số khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên bản vẽ hoặc bản đồ và khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế.

File WORD [dành cho quý thầy, cô]: TẢI XUỐNG

  • Tài Liệu Toán 6

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Tỉ số phần trăm của 25 và 40 là bao nhiêu?

tỉ số % của 25 và 40 là: 25 : 40 = 0.

Phần trăm là gì lớp 6?

Phần trăm là một tỉ số được biểu thị thành dạng phân số với mẫu số là 100. Ký hiệu [%]: đọc là phần trăm. Ví dụ: 100% được đọc thành là một trăm phần trăm. Phần trăm được người ta dùng để xem xét độ lớn tương đối của 1 lượng khi so với lượng khác.

Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số ta làm như thế nào?

Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số ta sử dụng số đó chia cho 100 rồi tiếp tục nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

Tỉ số phần trăm là như thế nào?

Tỉ số phần trăm chính là tỉ số của hai số mà ở đây, ta sẽ phải thực hiện quy đồng mẫu số của những tỉ số đó về 100. Ký hiệu: %. Ví dụ: 50% tương đương với 50/100, hoặc là 0.5. Đọc là năm mươi phần trăm.

Chủ Đề