Đánh dấu giá trị nhỏ nhất trong excel

Hàm MIN trong Excel là hàm dùng để trả về giá trị nhỏ nhất trong tập giá trị cho trước. Cú pháp của hầm MIN là:

\=MIN(number1, number2,...)

(Một số máy tính cài đặt là dấu “;” thay vì dấu “,” ở mỗi câu lệnh)

Trong đó:

  • number1, number2: Là các giá trị cần so sánh.

Hàm MAX trong Excel là hàm dùng để trả về giá trị lớn nhất trong tập giá trị cho trước. Cú pháp của hầm MAX là:

\=MAX(number1, number2,...)

(Một số máy tính cài đặt là dấu “;” thay vì dấu “,” ở mỗi câu lệnh)

Trong đó:

  • number1, number2: Là các giá trị cần so sánh.
  • Ví dụ hàm MIN và hàm MAX

Để có thể hiểu hơn về cách sử dụng của hàm MIN và hàm MAX, ta có thể tham khảo các ví dụ sau:

Ví dụ 1: Trong bảng lương dưới đây, để tìm ra mức lương thấp nhất ta sử dụng đến hàm MIN như sau:

Đánh dấu giá trị nhỏ nhất trong excel

Ảnh 1

Bước 1: Nhập công thức sau vào ô muốn hiển thị kết quả (E17):

\=MIN(E2:E15)

Trong đó:

  • E2:E15: là vùng dữ liệu chứa các giá trị cần so sánh (ở cột Mức lương).

Đánh dấu giá trị nhỏ nhất trong excel

Ảnh 2

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Đánh dấu giá trị nhỏ nhất trong excel

Ảnh 3

Ví dụ 2: Cũng với bảng lương trên, để tìm ra mức lương cao nhất ta sử dụng đến hàm MAX như sau:

Bước 1: Nhập công thức sau vào ô muốn hiển thị kết quả (E18):

\=MAX(E2:E15)

Trong đó:

  • E2:E15: là vùng dữ liệu chứa các giá trị cần so sánh (ở cột Mức lương).

Đánh dấu giá trị nhỏ nhất trong excel

Ảnh 4

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Đánh dấu giá trị nhỏ nhất trong excel

Ảnh 5

  1. Lưu ý khi sử dụng hàm MIN và hàm MAX

Khi sử dụng hàm MIN và hàm MAX, cần lưu ý những điều sau:

  • Nếu tham số bạn cung cấp cho hàm không phải giá trị số thì hàm MIN/MAX sẽ trả về lỗi

    VALUE!

  • Nếu các đối số không chứa số, hàm MIN/MAX sẽ trả về giá trị 0.
  • Hàm MIN/MAX sẽ bỏ qua các ô trống không chứa giá trị nào.

Trên đây là cách sử dụng hàm MIN, MAX trong Excel để trả về giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất. Hi vọng qua bài viết này, bạn có thể áp dụng được hàm MIN, MAX trong công việc hằng ngày để công việc trở nên thuận tiện, nhanh chóng, hiệu quả hơn.

MATCH (Hàm MATCH)

Mẹo: Hãy thử sử dụng hàm XMATCH mới, một phiên bản match được cải tiến hoạt động theo bất kỳ hướng nào và trả về kết quả khớp chính xác theo mặc định, giúp việc sử dụng hàm này dễ dàng và thuận tiện hơn so với phiên bản trước.

Hàm MATCH tìm một mục được chỉ định trong phạm vi của ô, sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi này. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A3 chứa giá trị 5, 25 và 38 thì công thức =MATCH(25,A1:A3,0) sẽ trả về số 2, vì 25 là mục thứ hai trong phạm vi.

Đánh dấu giá trị nhỏ nhất trong excel

Mẹo: Hãy dùng hàm MATCH thay cho một trong các hàm LOOKUP khi bạn cần biết vị trí của một mục trong một phạm vi thay vì chính mục đó. Ví dụ, bạn có thể dùng hàm MATCH để cung cấp giá trị cho đối số số hàng trong hàm INDEX.

Cú pháp

MATCH(giá trị tìm kiếm, mảng tìm kiếm, [kiểu khớp])

Cú pháp hàm MATCH có các đối số dưới đây:

  • giá trị tìm kiếm Bắt buộc. Giá trị mà bạn muốn so khớp trong mảng tìm kiếm. Ví dụ, khi bạn tra cứu số điện thoại của một ai đó trong sổ điện thoại, bạn sẽ dùng tên của người đó làm giá trị tra cứu nhưng số điện thoại mới là giá trị mà bạn muốn tìm. Đối số giá trị tra cứu có thể là một giá trị (số, văn bản hoặc giá trị lô-gic) hoặc một tham chiếu ô đến một số, văn bản hoặc giá trị lô-gic.
  • mảng tìm kiếm Bắt buộc. Phạm vi ô được tìm kiếm.
  • kiểu khớp Tùy chọn. Số -1, 0 hoặc 1. Đối số kiểu khớp chỉ rõ cách Excel so khớp giá trị tìm kiếm với các giá trị trong mảng tìm kiếm. Giá trị mặc định cho đối số này là 1. Bảng dưới đây mô tả cách mà hàm tìm thấy các giá trị dựa trên phần thiết đặt của đối số kiểu khớp.

Kiểu khớp

Hành vi

1 hoặc bỏ qua

Hàm MATCH tìm kiếm giá trị lớn nhất mà giá trị đó nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm. Giá trị trong đối số mảng tìm kiếm phải được sắp theo thứ tự tăng dần, ví dụ: ...-2, -1, 0, 1, 2, ..., A-Z, FALSE, TRUE.

0

Hàm MATCH tìm kiếm giá trị thứ nhất bằng chính xác lookup_value. Các giá trị trong đối số lookup_array có thể được sắp theo bất kỳ trật tự nào.

-1

Hàm MATCH tìm kiếm giá trị nhỏ nhất mà giá trị đó lớn hơn hoặc bằng lookup_value. Các giá trị trong đối số lookup_array phải được sắp theo thứ tự giảm dần, ví dụ: TRUE, FALSE, Z-A, ...2, 1, 0, -1, -2 v.v.

  • Hàm MATCH trả về vị trí của giá trị khớp đúng trong lookup_array, chứ không trả về chính giá trị đó. Ví dụ, MATCH("b",{"a","b","c"},0) trả về 2, là vị trí tương đối của "b" trong mảng {"a","b","c"}.
  • Hàm MATCH không phân biệt chữ hoa và chữ thường khi so khớp các giá trị văn bản.
  • Nếu hàm MATCH không tìm thấy giá trị khớp nào, nó trả về giá trị lỗi

    N/A.

  • Nếu kiểu khớp là 0 và giá trị tìm kiếm là chuỗi văn bản, thì bạn có thể dùng ký tự đại diện — dấu hỏi (?) và dấu sao (*) — trong đối số giá trị tìm kiếm. Một dấu chấm hỏi khớp bất kỳ ký tự đơn nào; một dấu sao phù hợp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực, hãy gõ một dấu ngã (~) trước ký tự đó.

Ví dụ

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Sản phẩm

Tổng số

Chuối

25

Cam

38

Táo

40

41

Công thức

Mô tả

Kết quả

\=MATCH(39,B2:B5,1)

Do không có kết quả khớp chính xác nên sẽ trả về vị trí của giá trị gần thấp nhất (38) trong khoảng B2:B5.

2

\=MATCH(41,B2:B5,0)

Vị trí của giá trị 41 trong khoảng B2:B5.

4

\=MATCH(40,B2:B5,-1)

Trả về lỗi do các giá trị trong khoảng B2:B5 không theo thứ tự giảm dần.

N/A

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.