Xếp loại học lực tiếng Anh là gì? Xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh? là những thắc mắc và cân não của biên dịch khi dịch những văn bằng như bằng đại tốt nghiệp đại học, bằng cao đẳng, bảng điểm sang tiếng Anh, trong khi những văn bằng nước ngoài thì không đề cập để xếp loại học lực. Bài viết này chúng tôi sẽ cố gắng đưa ra
những xếp hạng học tiếng Anh, cũng như xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh một cách đơn giản và thống nhất. Để dễ dàng xếp loại học tiếng Anh là gì và xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh chung cho cả học lực, hạnh kiểm, PNVT đưa ra bảng xếp loại từ điểm số và đưa ra thuật ngữ tiếng Anh tương đồng [chỉ mang tính chất tham khảo], gồm có 3 hệ thống xếp hạng học lực, tốt nghiệp như bảng bên dưới: Vì khi dùng trong câu tiếng Anh, chúng ta hạn chế dùng thuật ngữ dài, trong khi thuật ngữ ngắn hơn cũng truyền tải đủ nghĩa thì ưu tiên dùng hơn. Ngoài ra, để thống nhất cách dịch giữa các bạn với nhau, đặc biệt là dịch dự án lớn, cần tính thống nhất, chúng tôi để xuất dịch theo phương án của Việt Nam, đó là: Excellent: Xuất sắc Very good: Giỏi Good: Khá Trung Bình
Khá: Fairly good Average: Trung Bình Below average: Trung bình yếu Weak: Yếu Poor: Kém Dùng cho cả học lực và hạnh kiểm, cho thống nhất và dễ nhớ. Xem hình bên dưới về Xếp loại học lực tiếng Anh là gì Trong khi hệ thống trường đại học nước ngoài, xếp loại học lực và tốt
nghiệp thường dùng là: Distinction: Giỏi Credit: Khá Strong Pass: Trung bình khá Pass:
Trung bình Fail: Không đậu First Class Honours: Xuất sắc Upper Second Class Honours: Giỏi Lower Second Class Honours: Khá Third Class Honours: Trung Bình khá Ordinary / unclassified: Trung bình Thường các hệ thống thang điểm tại các quốc gia là khác nhau. Trong khi tại Việt Nam các chương trình học chấm trên thang điểm 10 thì tại Mỹ điểm cao nhất là điểm A. Mỹ cũng có sự khác biệt trong phân loại thang điểm. Ví dụ dưới đây là phân loại thang điểm của trường đại học Washington: Hạng A : điểm từ
3,9-4,0 Hạng A- : điểm từ 3,5-3,8 Hạng B+: điểm từ 3,2- 3,4 Hạng B: điểm từ 2,9- 3,1 Hạng B- : điểm từ 2,5-2,8 Hạng C+: điểm từ 2,2- 2,4 Hạng C: điểm từ 1,9- 2,1 Hạng C- : điểm từ 1,5- 1,8 Hạng D+: điểm từ 1,2-1,4 Hạng D: điểm từ 1,1- 1,9 Hạng D- : điểm từ 0,7- 0,8 [thang điểm thấp nhất nhưng vẫn lấy được tín chỉ của môn học] Hạng F: điểm từ 0,0 [không lấy được tín chỉ của môn học] Ngoài ra còn một số hình thức xếp hạng khác
trong thang điểm tại Mỹ như: I = chưa hoàn thành [Incomplete] S = Đat [Satisfactory ] NS = không đạt [Not satisfactory] CR = Nhận được tín chỉ [Credit Awarded] NC = Không nhận được tín chỉ [No Credit Awarded ] W = Rút khỏi hóa học do có lý do về chuyên môn [ Withdrawal] HW = Rút khỏi khóa học do có lý do đặc biệt [Hardship withdrawal] Và điểm số trung bình qua các môn học [tương tự như ví dụ bên trên của trường đại học Washington] thường được dùng
để đánh giá lực học của sinh viên. Với những điểm số trung bình tầm 1.0 được coi là rất thấp [ở Việt nam có thế hiểu là mức dưới trung bình] và điểm số trung bình từ 3.5 trở lên là điểm khá giỏi. Tùy từng trường đại học sẽ có những khác biệt tuy nhiên đây là đây là cách tính điểm thông thường của các trường tại Mỹ. Điểm các môn học thành phần thấp sẽ dẫn đến điểm trung bình GPA của kỳ học thấp. Và các sinh viên sẽ phải cố gắng trong những môn học của kỳ sau để có điểm trung bình GPA toàn
khóa học tốt. Nhưng các bạn đừng quên những môn học của các kỳ đầu sẽ dễ hơn các kỳ về sau vì thế bạn nên cố gắng có được những điểm số cao ở những kỳ đầu để có cơ hội chắc chắn về điểm số trung bình GPA cao. Như vậy, Xếp loại học lực tiếng Anh là gì? Xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh? đã được trả lời rõ ràng và đưa ra cơ sở để dễ nhớ, dễ dùng. Bạn có bất kỳ góp ý, vui lòng Bình luận bên dưới bài viết.ĐiểmXếp hạng học lực, hạnh kiểm trong văn bằng, bảng điểm ở Việt Nam
ở Việt Nam
Nước ngoài
Xuất sắc
Excellent
High distinction
First Class Honours
8,5-10
Giỏi
Very good
Distinction
Upper Second Class Honours
7,0-8,4
Khá
Good
Credit
Lower Second Class Honours
Trung bình khá
Fairly good
Strong pass
Third Class Honours
5,5-6,9
Trung bình
Average
Pass
Ordinary / unclassified
4,0-5,4
Trung bình yếu
Below average
Fail
Ordinary / unclassified
chúng ta có thể linh hoạt dịch là: He/she won the title of an Excellent student hoặc An
outstanding student. Xếp loại học lực ở Việt Nam
Xếp loại học lực ở Úc [Autralia]
Xếp loại học lực ở Anh
Diễn giải thêm về xếp loại học lực tiếng Anh và xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh
Chủ Đề