Đảo ngữ là gì trong tiếng anh năm 2024

ĐẢO NGỮ là dạng mà TRỢ ĐỘNG TỪ và TRẠNG TỪ bị ĐẢO LÊN ĐẦU CÂU TRƯỚC CHỦ NGỮ nhằm mục đích nhấn mạnh.

Ví dụ:

NEVER WILL I forget them.

Little did I know that he was a compulsive liar.

At no time (= never) did I say I would accept late homework.

* Lưu ý: Câu Hỏi cũng là 1 dạng Đảo Ngữ. (Are you tired? Where did she go?)

2. Cách sử dụng đảo ngữ

Chúng ta sử dụng đảo ngữ (inversion) khi muốn nhấn mạnh vào 1 câu hoặc làm đa dạng hơn bài viết của chúng ta. Đảo ngữ có thể làm cho các câu nói của chúng ta nghe lạ tai hơn, “cool” hơn, nổi bật hơn.

Tuy thế, đảo ngữ lại không phổ biến trong các cuộc hội thoại hàng ngày. Người bản ngữ thường sử dụng nó trong các bối cảnh trang trọng, chủ yếu là trong văn viết.

Đảo ngữ là gì trong tiếng anh năm 2024

3. Các dạng đảo ngữ thường gặp trong tiếng Anh

3.1 Đảo ngữ với các cấu trúc với NO, Not, Not only …but also, Not until (only when)

Cấu trúc Ví dụNo + N + Au + S + Vinf

Not any + N+ Au+ S+ Vinf

No more book will I give you. (Tôi sẽ không cho bạn thêm cuốn sách nào nữa đâu.)

Not any book will I give you. (Tôi sẽ không cho bạn cuốn sách nào nữa đâu.)

For no reason will we surrender. (Chúng ta sẽ không đầu hàng vì bất kỳ lí do gì.)

No longer does he work here. (Ông ta không làm việc ở đây nữa.)

…No…+ Au + S + V

At no time: chưa từng bao giờ

On no condition: tuyệt đối không

On no account: không vì bất cứ lý do gì

Under/In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không

For no reason: không vì bất cứ lý do gì

In no way: không còn cách nào

At no time did I know what is the pain. (Chưa từng bao giờ tôi biết khổ đau là gì.)

On no condition did she love him. (Cô tuyệt đối không được yêu anh ta.)

On no account do you let the prisoner leave. (Không vì bất cứ lý do gì bạn được cho tội phạm bỏ trốn.)

Under/In no circumstances does she go out. (Trong bất cứ hoàn cảnh nào cô cũng không được đi ra ngoài.)

For no reason can you leave the position. (Không vì bất cứ lý do nào mà bạn có thể rời vị trí của mình.)

In no way can I help you. (Không còn cách nào để giúp bạn.)

Not only + Au + S + V + but + S + also + V

(không những... mà còn)

Not only is she be beautiful, but she also sings very good. (Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn hát rất hay.)

Not until/only when + clause/adv of time + Au + S + V

((mãi) cho đến khi/ chỉ khi........thì mới......)

Not until he came into the light, did I realize who he was. (Mãi cho đến khi anh ấy bước ra ánh sáng, tôi mới nhận ra anh ấy là ai.)

Not until I went to bed did i remember the task. ((Mãi) Cho đến khi/ chỉ khi tôi đi ngủ thì tôi mới nhớ đến nhiệm vụ.)

Not until 11 p.m will he come back. (Mãi đến lúc 11 giờ đêm anh ấy mới về.)

3.2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: never, rarely, seldom, hardly ever, little,…, HARDLY ..........WHEN.........

Cấu trúc Ví dụ

Trạng từ phủ định + Au + S + V

Các Trạng từ phủ định hay dùng cho dạng này:

- never: không bao giờ

- hardly: hầu như không

- little: ít khi, hiếm khi

- rarely: hiếm khi

- seldom: hiếm khi

- scarcely: hiếm khi

- hardly ever: hầu như không bao giờ

(*) CHÚ Ý: với HIỆN TẠI ĐƠN và QUÁ KHỨ ĐƠN khi đã mượn trợ động từ (DO, DOES, DID), Động từ chính của câu luôn là NGUYÊN THỂ.

Các trạng từ phủ định là: never (không bao giờ), hardly= scarcely= seldom= hardly ever (hiếm khi), little (rất ít, hầu như không),….

Cấu trúc

Never/ Rarely/ Seldom/ Hardly ever/... + Auxiliary + S + V

Ví dụ:

- Seldom does she receive good marks. (Cô ấy hiếm khi đạt được điểm cao.)

- Hardly did they go to the school late. (Hiếm khi họ đi học muộn.)

2.3. Đảo trong các cụm từ so sánh về thời gian

Cấu trúc

No sooner + had + S+ PII + than + S + V-ed

Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + PII + when + S + V-ed

(Vừa mới ….. thì đã…….)

Ví dụ:

- No sooner had they come than it rained heavily. (Họ vừa mới đến thì trời đã mưa.)

- Hardly/ Scarcely/ Barely had the train left when it exploded. (Con tàu vừa mới rời đi thì đã nổ.)

2.4. Đảo trong các cụm từ bắt đầu bằng ‘Only’

- Only after + N/V-ing, : Chỉ sau khi

Only after reading the lesson again did I understand it. (Chỉ sau khi đọc lại bài tôi mới hiểu nó.)

- Only later: Chỉ sau này

Only later did I trust her. (Chỉ sau này tôi mới tin cô ấy.)

- Only once: Chỉ một lần

Only once did I do that work. (Chỉ một lần tôi làm việc đó.)

- Only then: Chỉ đến lúc đó

Only then did he let her know. (Chỉ đến lúc đó anh ấy mới cho cô ta biết.)

- Only when + S+ V: Chỉ đến khi

- Only when the teacher explained the lesson again did I understand it. (Chỉ đến khi cô giáo giảng lại bài tôi mới hiểu.)

- Only if + S + V: Chỉ nếu

Only if you have a ticket do they let you come in. (Chỉ nếu bạn có vé họ mới cho bạn vào.)

- Only by + N/V-ing : Chỉ bằng cách

Only by practicing everyday can you speak English well. (Chỉ bằng cách luyện tập hàng ngày bạn mới có thể nói Tiếng Anh tốt.)

- Only with + N/V-ing: Chỉ với

Only with a knife can you cut these apples. (Chỉ với một con dao bạn có thể cắt những quả táo này.)

- Only in this/that way: Chỉ bằng cách này/đó

Only in this way has he been successful. (Chỉ bằng cách này anh ấy đã thành công.)

2.5. Đảo ngữ với các cụm từ có “No”

- At no time: chưa từng bao giờ

At no time did she know that her boyfriend is rich man. (Chưa từng bao giờ cô ấy biết rằng bạn trai cô ấy là một người đàn ông giàu có.)

- On no condition: tuyệt đối không

On no condition must you tell him what happened. (Bạn tuyệt đối không được nói với anh ấy những gì đã xảy ra.)

- On no account: không vì bất cứ lí do gì

On no account do you let the prisoner leave. (Không vì bất cứ một lí do gì bạn được cho tội phạm chạy mất.)

- Under/ in no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không

Under/In no circumstances do you steal things from other people. (Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không được lấy cắp đồ của người khác.)

- For no reason: Không vì bất kì lí do gì

For no reason can you leave this job. (Không vì bất cứ lí do nào mà bạn có thể bỏ công việc này.)

- In no way: Không còn cách nào

In no way is this problem solved. (Không còn cách nào để giải quyết vấn đề này.)

2.6. Đảo với câu ‘Not only ….but also’

Not only + Auxiliary + S + V but S also + V

Ví dụ:

Not only did he talk in the class but he also copied from his friend. (Anh ấy không chỉ nói chuyện trong lớp mà còn chép bài của bạn.)

2.7. Đảo ngữ với Not until/till (then/later)

Cấu trúc

Not until/till + Clause/adv of time + Auxiliary + S + V

Not until/till then/later + Auxiliary + S + V

Ví dụ:

- Not until I asked her did I know where I was. (Mãi cho đến tận khi tôi hỏi cô ấy tôi mới biết mình ở đâu.)

- Not until later did I recognize him. (Mãi cho đến sau này tôi mới nhận ra anh ta.)

2.8. Đảo trong các câu điều kiện

2.8.1. Câu điều kiện loại 1

Cấu trúc

If clause = Should + S + V

Ví dụ:

- Should she come late, she will miss the train. (Nếu cô ấy đến muộn, cô ấy sẽ bị lỡ chuyến tàu.)

2.8.2. Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc

If clause = Were S + to-V

If clause = Were + S

Ví dụ:

- Were I you, I would love him. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ yêu anh ấy.)

- Were I to know her, I would invite her to my house for dinner. (Nếu tôi biết cô ấy, tôi sẽ mời cô ấy về nhà ăn tối.)

2.8.3. Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc

Ví dụ:

Had she told me, I would have come to the party. (Nếu cô ấy nói với tôi, tôi sẽ đến bữa tiệc.)

2.9. Đảo trong câu ‘so…that’ và ‘such…that’

Cấu trúc

So + Adj/ Adv + V + S + that + Clause

Such + to be + N + that + Clause

Ví dụ:

- The rain was so heavy that we stayed at home.

à So heavy was the rain that we stayed at home.

(Trời mưa to tới nỗi mà chúng tôi phải ở nhà.)

- It was such a heavy box that he could not lift it.

à Such was a heavy box that he could not lift it.

(Cái hộp nặng tới nỗi mà anh ta không thể nhấc nó.)

+ Lưu ý: Trong trường hợp BE SO MUCH/GREAT đổi thành SUCH BE NOUN

- The force of the storm was so great that trees were uprooted.

à Such was the force of the storm that trees were uprooted.

(Cơn bão mạnh tới mức mà nó làm cho nhiều cây bị bật rễ.)

2.10. Đảo ngữ với So/ Neither

- So: dùng trong câu khẳng định, đứng đầu câu và đảo ngữ

I like banana and so does he. (Tôi thích chuối và anh ấy cũng thế.)

- Neither: dùng trong câu phủ định, đứng đầu câu và đảo ngữ

She isn’t beautiful and neither am I. (Cô ấy không xinh và tôi cũng thế.)

2.11. Đảo ngữ trong các trạng ngữ chỉ địa điểm

- Khi câu có một từ hoặc một cụm trạng từ chỉ phương hướng hoặc vị trí thì nội động từ được đảo lên trước chủ ngữ.

- Đưa nguyên động từ ra trước chủ ngữ, không cần mượn trợ động từ (chỉ áp dụng khi chủ ngữ là danh từ)

Khi nào thì dùng dao ngu?

- Câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một trạng từ (phó từ) nhất định. Trạng từ này không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Người ta gọi đó là câu đảo ngữ.

Đảo ngữ tiếng Anh là gì?

Đảo ngữ (inversion) trong tiếng Anh được hiểu là sự thay đổi vị trí của phó từ (hay còn gọi là trạng từ) và trợ động từ trong câu lên đầu câu, theo sau là chủ ngữ. Cấu trúc đảo ngữ dùng để nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ đang nói đến. Ví dụ: I lost my key yesterday = Yesterday did I lose my key.

Át nó time nghĩa là gì?

At no time + trợ V + S + V: không một lúc nào.

In nó condition nghĩa là gì?

2.4. On no condition: Tuyệt đối không. On no account = For no reasons: Không có bất cứ lý do gì. Under/In no circumstances: Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không. No longer: Không còn nữa.