Dấu hiệu nhận biết nguyên âm đôi
Nguyên âm và phụ âm là hai thành phần cơ bản trong hệ thống ngữ âm tiếng Anh. Nguyên âm được chia thành hai loại chính, nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Có tất cả 20 nguyên âm trong bảng IPA (International Phonetic Alphabet) mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng cần phải biết. Bài viết dưới đây tập trung tổng hợp nội dung về 12 nguyên âm đơn và cách nhận biết chúng. Hãy cùng theo dõi nhé! Show
Nguyên âm đơn là một trong những thành phần cấu tạo nên hệ thống ngữ âm trong tiếng Anh, bên cạnh nguyên âm đôi và phụ âm. Vì không có bất kì quy tắc nhất định nào cho việc phát âm một từ trong tiếng Anh, nên cách duy nhất bạn có thể làm để học chúng là phải tiếp xúc với chúng mỗi ngày. Đây là cách học ngôn ngữ nói chung và học cách phát âm, học từ vựng,… tiếng Anh tự nhiên và “chuẩn” nhất. Tuy nhiên, khi mới bắt đầu học, bạn nên thống kê cho mình một số dấu hiệu nhận biết về cách phát âm để quen dần với bảng kí hiệu IPA – phương pháp học phát âm chính xác nhất. Dưới đây là bảng tổng hợp dấu hiệu nhận biết 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh:
Hi vọng phần thông tin tổng hợp dấu hiệu nhận biết 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh này giúp ích cho các bạn trong học tập cũng như trong công việc. Với phần ví dụ như trên, các bạn cũng nên tự tổng hợp cho mình một bảng riêng đầy đủ hơn để hỗ trợ tốt hơn cho việc học nhé!
Kĩ năng phát âm tiếng Anh thực sự là một kĩ năng vô cùng quan trọng. Bởi việc phát âm đúng có thể giúp bạn nghe hiểu và giao tiếp được với người nước ngoài. Vì vậy bài học hôm nay Anh ngữ Nasao sẽ hướng dẫn cách phát âm của các nguyên âm đôi này. Nguyên âm đôi /ɔɪ/Âm /ɔɪ/ là sự kết hợp của âm /ɔ:/ và âm /ɪ/. Các bước để phát âm /ɔɪ/ Bước 1: Hạ quai hàm lưỡi đặt thấp và kéo về phía sau, đồng thời phát âm âm /ɔ:/ Bước 2: Từ từ nâng quai hàm lên một chút và phát âm âm /ɪ/. Từ vựng xuất hiện đối với âm /ɔɪ/
Từ vựng xuất hiện trong câu: I really enjoyed talking to you. A: I really enjoyed/ talking to you./ Bye. B: Same here./ See you later.
Nguyên âm đôi /oʊ/Nhiều người gặp khó khăn khi học âm này, thực ra âm này đọc khá đơn giản khi sử dụng các phương pháp dưới đây.
Cách 2: Đọc giống /âu/ tiếng Việt , đoạn cuối ngân u dài ra chút nữa. Từ vựng xuất hiện đối với âm /oʊ/
Từ vựng xuất hiện trong câu: I hope/ to see you again/ soon. A: I hope/ to see you again/ soon. B: Me, too./ It was so great/ to run into you.
Nguyên âm đôi /aʊ/Mỗi nguyên âm đôi đều được cấu thành bởi 2 nguyên âm đơn. Cho nên, để phát âm 1 nguyên âm đôi, bạn chỉ cần chuyển vị trí lưỡi và khẩu hình miệng từ nguyên âm đơn thứ nhất sang nguyên âm đơn thứ hai. Âm /aʊ/ được tạo thành bởi âm /a/ và /ʊ/ Bước 1: Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp. Đầu lưỡi chạm nhẹ chân răng cửa dưới đồng thời phát âm âm /a/. Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/ Từ vựng xuất hiện đối với âm /aʊ/
Từ vựng xuất hiện trong câu: You’re/ an outstanding teacher. A: You’re/ an outstanding teacher. B: Thank you/ very much./ I appreciate/ the compliment.
Video hướng dẫnHy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về 3 nguyên âm đôi /ɔɪ/ /aʊ/ & /oʊ/, các bạn hãy luyện tập để có cho thêm mình vốn ngữ âm phong phú nhé! Xem thêm các bài viết: Bài 13: Các nhận biết phụ âm /p/ & /b/ Bài 18: Cách nhận biết các phụ âm /h/ & /r/ & /w/ zakaban
Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo từ 2 nguyên âm đơn. Trong bài chia sẻ này, English Mr Ban sẽ chia sẻ về cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/, /aɪ/ & /ɔɪ/ trong Tiếng Anh – cặp nguyên âm có nguyên âm cuối là /ɪ/ và cùng tìm hiểu về các dấu hiệu chính tả giúp bạn dễ dàng nhận biết các âm này trong thực tế để phát âm chuẩn và làm tốt các dạng bài phát âm liên quan đến những âm này I. Cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/ và các dấu hiệu nhận biết1. Cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/ chuẩn bản ngữ Anh – AnhÂm /eɪ/ được tạo thành bởi âm /e/ và /ɪ/.Phát âm có sự chuyển đổi khẩu hình miệng, lưỡi từ /e/ sang /ɪ/ theo 2 bước sau:
Ví dụ :
2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /ei/ trong thực tếDấu hiệu 1. “A” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “A + phụ âm + E”Ví dụ :
Ngoại lệ :
Dấu hiệu 2. “A” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “A + phụ âm + ION, IAN ( hậu tố)Ví dụ :
Ngoại lệ :
Dấu hiệu 3. Nhóm “AI” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “AI + phụ âm ( trừ R)Ví dụ :
Dấu hiệu 4. Nhóm chữ “AY” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “AY”Ví dụ :
Ngoại lệ
Dấu hiệu 5. Nhóm chữ “EY” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “EY”Ví dụ :
Ngoại lệ
Dấu hiệu 6. Nhóm chữ “EA” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “EA”Ví dụ :
Dấu hiệu 7. Nhóm chữ “EIGH” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “EIGH”Ví dụ :
Ngoại lệ
Dấu hiệu 8. Nhóm “ATE ” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “ATE ( với các từ có chức năng động từ)Ví dụ :
>>>>>> Đọc thêm để biết : Cách phát âm từ đuôi ATE với danh từ, tính từ Dấu hiệu 9. Các trường hợp khác
II. Cách phát âm nguyên âm đôi /aɪ/ và các dấu hiệu nhận biết1. Cách phát âm nguyên âm đôi /aɪ/ chuẩn bản ngữ Anh – AnhÂm /aɪ/ được tạo thành bởi âm /a/ và /ɪ/.Phát âm có sự chuyển đổi khẩu hình miệng, lưỡi từ /a/ sang /ɪ/ theo 2 bước sau:
Ví dụ :
2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /aɪ/ trong thực tếDấu hiệu 1. “i” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “i + phụ âm + E”Ví dụ :
Dấu hiệu 2. Chữ “i” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “ild”Ví dụ :
Dấu hiệu 3. Chữ “i” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “ind”Ví dụ :
Dấu hiệu 4. Nhóm chữ “ie” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “ie”Ví dụ :
Dấu hiệu 5. “Y” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “Y, Y + phụ âm + E, E+ phụ âm+ Y”Ví dụ
Dấu hiệu 6. Nhóm “igh” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “igh”Ví dụ :
Dấu hiệu 7. Nhóm “uy” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “uy”Ví dụ :
Dấu hiệu 8. Nhóm “ui” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “ui”Ví dụ :
Dấu hiệu 9. Các trường hợp khácVí dụ :
III. Cách phát âm nguyên âm đôi /ɔɪ/ và các dấu hiệu nhận biết1. Cách phát âm nguyên âm đôi /ɔɪ/ chuẩn bản ngữ Anh – AnhÂm /ɔɪ/ được tạo thành bởi âm /ɔ/ và /ɪ/.Phát âm có sự chuyển đổi khẩu hình miệng, lưỡi từ /ɔ/ sang /ɪ/ theo 2 bước sau:
Ví dụ :
2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /ɔi/ trong thực tếDấu hiệu 1.“oi” được đọc là /ɔɪ/ trong từ chứa tổ hợp “oi”Ví dụ :
Dấu hiệu 2.“oy” được đọc là /ɔɪ/ trong từ chứa tổ hợp “oy”Ví dụ
Hi vọng sau bài học này các bạn đã biết cách phát âm /eɪ/ /aɪ/ & /ɔɪ/ trong tiếng Anh. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất bạn nhé! Học phát âm Tiếng Anh với khóa luyện phát âm Tiếng AnhHiểu được tầm quan trọng của phát âm Tiếng Anh, English Mr Ban đã thiết kế khóa học phát âm Tiếng Anh nhằm giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức nền tảng về ngữ âm Tiếng Anh (44 âm Tiếng Anh theo IPA, trọng âm & âm câm trong từ Tiếng Anh, và trọng âm trong câu Tiếng Anh).Từ đó,bạn có thể tự mình tiếp tục trinh phục môn Tiếng Anh ở trình độ cao hơn, luyện nghe, nói Tiếng Anh hiệu quả hơn và trinh phục nhiều đỉnh cao trong cuộc sống. Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn tham gia khóa học phát âm Tiếng Anh này, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đăng nhập dưới đây để luyện tập nhé ! Bước 1. Nhấn vào đường link “ KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH” Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW” và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.
Bước 3. Học bài và làm bài tập mỗi bài học. Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại : hoặc support form. Chúc các bạn thành công ! English Mr Ban |