Dấu hiệu nhận biết nguyên âm đôi

Nguyên âm và phụ âm là hai thành phần cơ bản trong hệ thống ngữ âm tiếng Anh. Nguyên âm được chia thành hai loại chính, nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Có tất cả 20 nguyên âm trong bảng IPA (International Phonetic Alphabet) mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng cần phải biết. Bài viết dưới đây tập trung tổng hợp nội dung về 12 nguyên âm đơn và cách nhận biết chúng. Hãy cùng theo dõi nhé!

Nguyên âm đơn là một trong những thành phần cấu tạo nên hệ thống ngữ âm trong tiếng Anh, bên cạnh nguyên âm đôi và phụ âm.
Có tất cả 12 nguyên âm đơn, gồm 6 nguyên âm đơn ngắn và 6 nguyên âm đơn dài. Trong bảng IPA, phần trên bên trái là nguyên âm đơn (monophthongs), bên phải là nguyên âm đôi (diphthongs). Nguyên âm đơn được xếp theo cặp, với độ mở miệng khi phát âm lớn dần, tính từ trên xuống dưới.

Vì không có bất kì quy tắc nhất định nào cho việc phát âm một từ trong tiếng Anh, nên cách duy nhất bạn có thể làm để học chúng là phải tiếp xúc với chúng mỗi ngày. Đây là cách học ngôn ngữ nói chung và học cách phát âm, học từ vựng,… tiếng Anh tự nhiên và “chuẩn” nhất. Tuy nhiên, khi mới bắt đầu học, bạn nên thống kê cho mình một số dấu hiệu nhận biết về cách phát âm để quen dần với bảng kí hiệu IPA – phương pháp học phát âm chính xác nhất.

Dưới đây là bảng tổng hợp dấu hiệu nhận biết 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh:

Bộ âm Chữ cái biểu hiện Ví dụ
/i:/ e, ee be, eve, see, meet, sleep
ea meal, read, leave, sea, team
ie, ei field, believe, receive
/i/ i it, kiss, tip, pick, dinner
y system, busy, pity, sunny
/e/ e let, tell, press, send, end
ea bread, dead, weather, leather
/æ/ a cat, apple, land, travel, mad
AmE: last, class, dance, castle, half
/a:/ ar army, car, party, garden, park
a father, calm, palm, drama
BrE: last, class, dance, castle, half
/o/ o not, rock, model, bottle, copy
/o:/ or more, order, cord, port,
o long, gone, cost, coffee,
aw, au law, saw, pause, because,
ought bought, thought, caught,
al, wa- hall, always, water, war, want
/u:/ u rude, Lucy, June,
o, oo do, move, room, tool,
ew crew, chew, flew, jewel
ue, ui blue, true, fruit, juice
ou group, through, route
AmE: duty, new, sue, student
/u/ oo look, book, foot, good
u put, push, pull, full, sugar
ou would, could, should
/ə/ u, o gun, cut, son, money, love,
ou tough, enough, rough,
a, e about, brutal, taken, violent,
o, i memory, reason, family
/ʌ/ u but, cup, brush, run, sun
o one, some, none, son
/ɜ:/ ir bird, girl, first, third
or work, world
ear heard, research
er service, person, certain

Hi vọng phần thông tin tổng hợp dấu hiệu nhận biết 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh này giúp ích cho các bạn trong học tập cũng như trong công việc. Với phần ví dụ như trên, các bạn cũng nên tự tổng hợp cho mình một bảng riêng đầy đủ hơn để hỗ trợ tốt hơn cho việc học nhé!
Xem thêm: Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh

Kĩ năng phát âm tiếng Anh thực sự là một kĩ năng vô cùng quan trọng. Bởi việc phát âm đúng có thể giúp bạn nghe hiểu và giao tiếp được với người nước ngoài. Vì vậy bài học hôm nay Anh ngữ Nasao sẽ hướng dẫn cách phát âm của các nguyên âm đôi này.

Nguyên âm đôi /ɔɪ/

Âm /ɔɪ/ là sự kết hợp của âm /ɔ:/ và âm /ɪ/. Các bước để phát âm /ɔɪ/

Bước 1: Hạ quai hàm lưỡi đặt thấp và kéo về phía sau, đồng thời phát âm âm /ɔ:/

Bước 2: Từ từ nâng quai hàm lên một chút và phát âm âm /ɪ/.

Từ vựng xuất hiện đối với âm /ɔɪ/

  • Enjoy
  • Boy
  • Voice
  • Joy
  • Choic

Từ vựng xuất hiện trong câu:

I really enjoyed talking to you.

A: I really enjoyed/ talking to you./ Bye.

B: Same here./ See you later.

  • You have no choice
  • You have a charming voice

Nguyên âm đôi /oʊ/

Nhiều người gặp khó khăn khi học âm này, thực ra âm này đọc khá đơn giản khi sử dụng các phương pháp dưới đây.
Cách 1 : Là kết hợp của 2 âm “ /o/ và /u:/”. Đọc từ từ để mọi người thấy rõ 2 âm, sau đó đọc mịn 2 âm lại với nhau.

Cách 2: Đọc giống /âu/ tiếng Việt , đoạn cuối ngân u dài ra chút nữa.

Từ vựng xuất hiện đối với âm /oʊ/

  • Hope
  • So
  • Go
  • Home
  • Comb
  • Load

Từ vựng xuất hiện trong câu:

I hope/ to see you again/ soon.

A: I hope/ to see you again/ soon.

B: Me, too./ It was so great/ to run into you.

  • May I go out?
  • Comb my hair
  • Home away from home

Nguyên âm đôi /aʊ/

Mỗi nguyên âm đôi đều được cấu thành bởi 2 nguyên âm đơn. Cho nên, để phát âm 1 nguyên âm đôi, bạn chỉ cần chuyển vị trí lưỡi và khẩu hình miệng từ nguyên âm đơn thứ nhất sang nguyên âm đơn thứ hai. Âm /aʊ/ được tạo thành bởi âm /a/ và /ʊ/

Bước 1: Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp. Đầu lưỡi chạm nhẹ chân răng cửa dưới đồng thời phát âm âm /a/.

Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/

Từ vựng xuất hiện đối với âm /aʊ/

  • Proud
  • Cow
  • Now
  • About
  • Allow
  • Count

Từ vựng xuất hiện trong câu:

You’re/ an outstanding teacher.

A: You’re/ an outstanding teacher.

B: Thank you/ very much./ I appreciate/ the compliment.

  • She is/ an outstanding English speaker.
  • Our company/ had an outstanding year
  • I found it.
  • I’m very proud of you

Video hướng dẫn

Hy vọng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ hơn về 3 nguyên âm đôi /ɔɪ/ /aʊ/ & /oʊ/, các bạn hãy luyện tập để có cho thêm mình vốn ngữ âm phong phú nhé!

Xem thêm các bài viết:

Bài 13: Các nhận biết phụ âm /p/ & /b/

Bài 18: Cách nhận biết các phụ âm /h/ & /r/ & /w/

zakaban

Dấu hiệu nhận biết nguyên âm đôi

Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo từ 2 nguyên âm đơn. Trong bài chia sẻ này, English Mr Ban sẽ chia sẻ về cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/, /aɪ/ & /ɔɪ/ trong Tiếng Anh – cặp nguyên âm có nguyên âm cuối là /ɪ/ và cùng tìm hiểu về các dấu hiệu chính tả giúp bạn dễ dàng nhận biết các âm này trong thực tế để phát âm chuẩn và làm tốt các dạng bài phát âm liên quan đến những âm này

I. Cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/ chuẩn bản ngữ Anh – Anh

Âm /eɪ/ được tạo thành bởi âm /e/ và /ɪ/.Phát âm có sự chuyển đổi khẩu hình miệng, lưỡi từ /e/ sang /ɪ/ theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Miệng mở tự nhiên, nâng lưỡi lên độ cao vừa phải đồng thời phát âm âm /e/
  • Bước 2: Từ từ nâng quai hàm lên một chút và phát âm /ɪ/
    Lưu ý rằng âm /e/ phải được phát âm dài hơn âm /ɪ/ nhé

Ví dụ :

  • age /eɪdʒ/ (n) : tuổi
  • plane /pleɪn/ (n) : máy bay
  • came /keɪm/ (v) : đến ( qk của come)
  • table /teɪbl/ (n) : cái bàn
  • rain /reɪn/ (v) : mưa
  • wait /weɪt/ (v) : đợi

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /ei/ trong thực tế

Dấu hiệu 1. “A” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “A + phụ âm + E”

Ví dụ :

  • gate /ɡeɪt/ (n) : cái cổng
  • later /ˈleɪtə(r)/ (adv) : muộn hơn
  • change /tʃeɪndʒ/ (v) : thay đổi
  • danger /ˈdeɪndʒə(r)/ (n) : sự nguy hiểm
  • exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v) : trao đổi
  • strange /streɪndʒ/ (adj) : lạ
  • waste /weɪst/ (v) : lãng phí
  • agency /ˈeɪdʒənsi/ (n) : đại lý

Ngoại lệ :

  • have /hæv/ (v) : có
  • plaque /plæk/, /plɑːk/ (n) : huy chương, cao răng

Dấu hiệu 2. “A” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “A + phụ âm + ION, IAN ( hậu tố)

Ví dụ :

  • invasion /ɪnˈvʒn/ (n) : sự xâm lược
  • nation /ˈnʃn/ (n) : quốc gia
  • station /ˈstʃn/ (n) : ga tàu
  • translation /trænzˈlʃn/ (n) : việc dịch thuật
  • Canadian /kəˈndiən/ (n) : người Canada
  • Australian /ɒˈstrliən/ (n) : người Úc

Ngoại lệ :

  • companion /kəmˈpænjən/ (n) : người quản làm thư viện
  • librarian /laɪˈbrriən/
  • Italian /ɪˈtæliən/ (n) : người Ý

Dấu hiệu 3. Nhóm “AI” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “AI + phụ âm ( trừ R)

Ví dụ :

  • email /’i:meɪl/ (n) : thư điện tử
  • rain /reɪn/ (v) : mưa
  • wait /weɪt/ (v) : đợi
  • nail /neɪl/ (n) : móng tay
  • sail /seɪl/ (n) : thuyền buồm
  • maid /meɪd/ (n) : người hầu gái

Dấu hiệu 4. Nhóm chữ “AY” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “AY”

Ví dụ :

  • day /d/
  • say /s/
  • stay /st/
  • may /m/ (model verb) : có thể
  • lay /l/ (v) : đặt, để
  • gay/ (adj) : đồng tính nam

Ngoại lệ 

  • papaya /pəˈpaɪə/ (n) : quả đu đủ

Dấu hiệu 5. Nhóm chữ “EY” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “EY”

Ví dụ :

  • they/ (pro) : họ
  • grey /gr/ (adj) : màu xám
  • obey /əˈb/ (v) : tuân lệnh
  • prey /pr/ (n) : mồi

Ngoại lệ

  • key /kiː/ (n) : chìa khóa

Dấu hiệu 6. Nhóm chữ “EA” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “EA”

Ví dụ :

  • break /brk/ (n) : giờ gải lao
  • steak /stk/ (n) : món bò hầm, bít tết
  • great /ɡrt/ (adj) : vĩ đại

Dấu hiệu 7. Nhóm chữ “EIGH” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “EIGH”

Ví dụ :

  • eight /t/ (n) : số 8
  • neighbor /ˈnbə(r)/ (n) : hàng xóm
  • freight /frt/ (n) : việc vận chuyển hàng hóa
  • weight /wt/ (n) : cân nặng

Ngoại lệ

  • height /ht/ (n) : chiều cao

Dấu hiệu 8. Nhóm “ATE ” phát âm là /eɪ/ trong những từ chứa nhóm “ATE ( với các từ có chức năng động từ)

Ví dụ :

  • create /kriˈeɪt/ (v) : tạo nên
  • demonstrate /ˈdemənstreɪt/ (v) : biểu tinhg
  • graduate /ˈɡrædʒut/ (v) : tốt nghiệp
  • activate /ˈæktɪvt/ (v) : kích hoạt

>>>>>> Đọc thêm để biết : Cách phát âm từ đuôi ATE với danh từ, tính từ

Dấu hiệu 9. Các trường hợp khác

  • April /ˈeɪprəl/ (n) : tháng 4
  • aviator /ˈeɪvieɪtə(r)/ (n) : phi công

II. Cách phát âm nguyên âm đôi /aɪ/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm nguyên âm đôi /aɪ/ chuẩn bản ngữ Anh – Anh

Âm /aɪ/ được tạo thành bởi âm /a/ và /ɪ/.Phát âm có sự chuyển đổi khẩu hình miệng, lưỡi từ /a/ sang /ɪ/ theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp đồng thời phát âm âm /a:/
  • Bước 2: Từ từ nâng quai hàm lên 1 chút và phát âm âm /ɪ/
    Lưu ý rằng âm /a/ phải được phát âm dài hơn âm /ɪ/

Ví dụ :

  • like /laɪk/ (v) : thích
  • time /taɪm/ (n) : thời gian
  • die /daɪ/ (v) : chết
  • dry /draɪ/ (adj) : khô

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /aɪ/ trong thực tế

Dấu hiệu 1. “i” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “i + phụ âm + E”

Ví dụ :

  • white /waɪt/ (adj) : trắng
  • bite /baɪt/ (v) : cắn
  • site /saɪt/ (n) : địa điểm
  • five /faɪv/ (n) : số 5
  • life /laɪf/ (n) : cuộc sống
  • dine /daɪn/ (v) : ăn
  • device /dɪˈvaɪs/ (n) : thiết bị
  • devide /dɪˈvaɪd/ (v) : chia tách
  • modernize /ˈmɒdənaɪz/ (v) : hiện đại hóa

Dấu hiệu 2. Chữ “i” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “ild”

Ví dụ :

  • child /tʃld/ (n) : trẻ em
  • mild /mld/ (adj) : êm ái, dịu dàng
  • wild /wld/ (adj) : hoang giã

Dấu hiệu 3. Chữ “i” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “ind”

Ví dụ :

  • kind /knd/ (adj) : lương thiện
  • find /fnd/ (v) : tìm
  • mind /mnd/ (n) : ý trí, tư duy
  • bind /bnd/ (v) : trói buộc
  • wind /wnd/ (v) : quanh co, uốn khúc # wind/wind/ (n) : cơn gió

Dấu hiệu 4. Nhóm chữ “ie” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “ie”

Ví dụ :

  • die /d/ (v) : chết
  • lie /laɪ/ (v) : nằm
  • pie /p/ (n) : bánh pie
  • tie /t/ (v) : thắt chặt
  • either /ˈðə(r)/: một trong hai, cả hai…
  • neither /ˈnðə(r)/: không cái nào
  • height /ht/: chiều cao
  • sleight /slt/: sự khôn khéo

Dấu hiệu 5. “Y” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “Y, Y + phụ âm + E, E+ phụ âm+ Y”

Ví dụ

  • try /traɪ/ (v) : cố gắng
  • dry /draɪ/ (adj) : khô
  • fly /flaɪ/ (v) : bay
  • multipfy /ˈmʌltɪplaɪ/ (v) : nhân lên
  • beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v) : làm đẹp lên
  • style /staɪl/ (n) : phhong cách
  • type /taɪp/ (v) : đánh máy
  • deny /dɪˈnaɪ/ (v) : từ  chối
  • rely /ri’laɪ/ + on : phụ thuộc vào
  • reply /rɪˈplaɪ/ (v) : trả lời

Dấu hiệu 6. Nhóm “igh” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “igh”

Ví dụ :

  • high /h/ (adj) : cao
  • light /lt/ (n) : ánh sáng
  • right /rt/ (adj) : đúng
  • sight /st/ (n) : thị giác

Dấu hiệu 7. Nhóm “uy” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “uy”

Ví dụ :

  • buy /b/ (v) : mua
  • guy/gai/ (n) : chàng

Dấu hiệu 8. Nhóm “ui” phát âm là /aɪ/ trong những từ chứa nhóm “ui”

Ví dụ :

  • guide /gd/ (v) : hướng dẫn
  • quite /kwt/ (adv) : khá
  • enquire /ɪnˈkwə(r)/ (v) : dò xét
  • require /rɪˈkwə(r)/ (v) : yêu cầu

Dấu hiệu 9. Các trường hợp khác

Ví dụ :

  • lion /ˈlaɪən/ (n) : sư tử
  • liar /ˈlaɪə(r)/ (n) : kẻ nói dối
  • dialogue /ˈdaɪəlɒɡ/ (n) : cuộc đối thoại
  • denial /dɪˈnaɪəl/ (n) : sự từ chối

III. Cách phát âm nguyên âm đôi /ɔɪ/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm nguyên âm đôi /ɔɪ/ chuẩn bản ngữ Anh – Anh

Âm /ɔɪ/ được tạo thành bởi âm /ɔ/ và /ɪ/.Phát âm có sự chuyển đổi khẩu hình miệng, lưỡi từ /ɔ/ sang /ɪ/ theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Hạ quai hàm lưỡi đặt thấp và kéo về phía sau, đồng thời phát âm âm /ɔ:/
  • Bước 2: Từ tư nâng quai hàm lên một chút và phát âm âm /ɪ/.

Ví dụ :

  • coin /kɔɪn/ (n) : đông xu
  • point /pɔɪnt/ (v) : chỉ
  • voice /vɔɪs/ (n) : giọng nói
  • boy /bɔɪ/ (n) : cậu bé
  • enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v) : thưởng thức

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /ɔi/ trong thực tế

Dấu hiệu 1.“oi” được đọc là /ɔɪ/ trong từ chứa tổ hợp “oi”

Ví dụ :

  • boil /bɔɪl/ (v) : luộc
  • oil /ɔɪl/ (n) : dầu
  • spoil /spɔɪl/ (v) : làm hư
  • toilet /ˈtɔɪlət/ (n) : nhà vệ sinh

Dấu hiệu 2.“oy” được đọc là /ɔɪ/ trong từ chứa tổ hợp “oy”

Ví dụ

  • toy /tɔɪ/ (n) : đồ chơi
  • destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v) : phá hủy
  • joy /dʒɔɪ/ (n) : niềm vui

Hi vọng sau bài học này các bạn đã biết cách phát âm /eɪ/ /aɪ/ & /ɔɪ/ trong tiếng Anh. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất bạn nhé!

Học phát âm Tiếng Anh với khóa luyện phát âm Tiếng Anh

Hiểu được tầm quan trọng của phát âm Tiếng Anh, English Mr Ban đã thiết kế khóa học phát âm Tiếng Anh nhằm giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức nền tảng về ngữ âm Tiếng Anh (44 âm Tiếng Anh theo IPA, trọng âm & âm câm trong từ Tiếng Anh, và trọng âm trong câu Tiếng Anh).Từ đó,bạn có thể tự mình tiếp tục trinh phục môn Tiếng Anh ở trình độ cao hơn, luyện nghe, nói Tiếng Anh hiệu quả hơn và trinh phục nhiều đỉnh cao trong cuộc sống.

Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn tham gia khóa học phát âm Tiếng Anh này, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đăng nhập dưới đây để luyện tập nhé !

Bước 1. Nhấn vào đường link “ KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW”  và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.

  • Nếu bạn đã đăng ký là thành viên, bạn chỉ cần nhập USERNAME và PASSWORD, sau đó nhấn LOGIN để tham gia làm bài.
  • Nếu bạn chưa là thành viên, bạn vui lòng đăng ký thành viên ” REGISTER NOW” – ngay dưới LOGIN. Một trang đăng ký thành viên mở ra, bạn nhập thông tin theo yêu cầu : USERNAME, EMAIL, PASSWORD, REPEAT PASSWORD ( nhập lại password), sau đó nhấp SIGN UP ( chú ý : nhớ USERNAME và PASSWORD để đăng nhập (LOGIN) cho lần  truy cập sau).
  • Ngay khi bạn đã đăng ký ( REGISTER NOW), bạn đã được chấp nhận là thành viên, bạn nhấp vào “KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH ” nhấn ” TIẾP TỤC” và bắt đầu khóa học

Bước 3. Học bài và làm bài tập mỗi bài học.

Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại :  hoặc support form.

Chúc các bạn thành công !

English Mr Ban