Đề bài - đề số 7 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 2

\[\begin{array}{*{20}{c}}{c]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,67}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{d]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,71}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,29}\end{array}\]

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM [3 điểm] Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Trong phép trừ: 56 23 = 33, số 56 gọi là:

A. Hiệu

B. Số bị trừ

D. Số trừ

Câu 2. Ngày 28tháng 10là thứ hai. Ngày 23tháng 10là thứ mấy?

A. Thứ tư

B. Thứ năm

C. Thứ sáu

Câu 3. Có mấy đoạn thẳng ở hình dưới đây:

A. 4 đoạn thẳng

B. 5 đoạn thẳng

C. 6 đoạn thẳng

Câu 4. Cho ...9 < 89.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :

A. 7

B. 8

C. 9

Câu 5. Đồng hồ nào chỉ cùng giờ:

A. Đồng hồ A và đồng hồ D

B. Đồng hồ A và đồng hồ E

C. Đồng hồ C và đồng hồ D.

Câu 6. Hình bên có:

A. 3 hình tam giác và 1 hình tứ giác.

B. 3 hình tam giác và 2 hình tứ giác.

C. 4 hình tam giác và 2 hình tứ giác.

II. TỰ LUẬN [7 điểm]

Bài 1. [2 điểm] Đặt tính và tính:

a] 58 + 29 b] 91 39

c] 52 + 15 d] 100 71

Bài 2. [1 điểm] Tìm \[x\] biết:

a] 56 \[x\] = 27

b] \[x\] + 18 = 71 23

Bài 3. [1 điểm] Điền số hoặc dấu [>, 89]

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 7.

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Quan sát các đồng hồ đã cho để tìm các đồng hồ chỉ cùng giờ.

Cách giải:

Trong các đồng hồ đã cho, các đồng hồ chỉ cùng giờ là:

- Đồng hồ A và đồng hồ E [cùng chỉ 2 giờ chiều hay 14 giờ].

- Đồng hồ B và đồng hồ D [cùng chỉ 5 giờ chiều hay 17 giờ].

- Đồng hồ C và đồng hồ G [cùng chỉ 3 giờ chiều hay 15 giờ].

Vậy trong các đáp án đã cho, đáp án đúng là đồng hồ A và đồng hồ E.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tam giác, hình tứ giác có trong hình vẽ.

Cách giải:

Hình đã cho có 2 hình tam giác, đó là: AHD, BHD, BCD, ABD.

Hình đã cho có 2 hình tứ giác, đó là: ABCD và HBCD.

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

\[\begin{array}{*{20}{c}}{a]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{58}\\{29}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,87}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{b]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,52}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{c}}{c]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,67}\end{array}\] \[\begin{array}{*{20}{c}}{d]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,71}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,29}\end{array}\]

Bài 2.

Phương pháp:

a] \[x\] là số trừ, muốn tìm \[x\] ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

b] Tính giá trị vế phải trước, sau đó để tìm \[x\] ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết [vì \[x\] là số hạng chưa biết].

Cách giải:

a] 56 \[x\] = 27

\[x\] = 56 27

\[x\] = 29

b] \[x\] + 18 = 71 23

\[x\] + 18 = 48

\[x\] = 48 18

\[x\] = 30

Bài 3.

Phương pháp:

a, b] Tính giá trị vế trái rồi so sánh với số ở vế phải.

c] Xem lại cách gọi giờ trong ngày.

d] Xem lại cách xem lịch.

Cách giải:

a] Ta có: 42 + 15 = 57. Mà 57 > 55.

Vậy: 42 + 15 > 55.

b] Ta có: 100 67 = 33. Mà 33 < 43.

Vậy: 100 67

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề