Đề thi Ngữ văn cuối học kì 1 lớp 6 Chân trời sáng tạo
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn học sinh cách soạn bài Ôn tập cuối học kì Ngữ văn 6 mới Chân trời sáng tạo. Đây sẽ là phần tổng kết lại nội dung mà học sinh đã được học trong học kỳ vừa qua, giúp học sinh ôn bài và chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ. Show
Câu 1: Điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích theo các gợi ý.
Câu 2 trang 131 sgk ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạoDựa vào đặc điểm của thể thơ lục bát (thanh điệu, cách hiệp vần), sắp xếp "trong, không, về" vào những chỗ trống để tạo thành câu ca dao: Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai đi đến đó lòng không muốn về Câu 3 ôn tập cuối học kỳ 1 ngữ văn 6 mới Chân trời sáng tạoĐặc điểm của truyện đồng thoại:
Câu 4 trang 131 sgk ngữ văn tập 1 Chân trời sáng tạoĐặc điểm không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí: c) Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ. Câu 5: Hoàn thành sơ đồ để tóm tắt nội dung và ý nghĩa của từng bước trong quy trình viết:Bước 1: Chuẩn bị trước khi bắt đầu viết
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
Bước 3: Viết bài
Bước 4: đọc lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm cho lần sau:
Câu 6 trang 132 sgk ngữ văn 6 mới Chân trời sáng tạo1 - a 2 - e 3 - d 4 - đ 5 - c 6 - b Câu 7: Đặc điểm nào thuộc về nội dung, về hình thức của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát?
Câu 8 trang 132 sgk ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạoĐiểm giống:
Điểm khác:
Câu 9Trước khi nói hoặc trình bày vấn đề, cần phải trả lời những câu hỏi trên vì:
Câu 10Từ đơn:
Từ phức:
Từ ghép:
Từ láy:
Câu 11 trang 134 sgk ngữ văn 6 mới Chân trời sáng tạoa) Từ đơn trong câu “Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê”: đã, rồi, mà, cánh, chỉ, đến, giữa, lưng, hở, cả, hai, như, người, mặc, áo.b) Từ ghép và các từ láy có trong đoạn văn:
=> Sử dụng từ láy giúp người đọc dễ dàng hình dung được ngoại hình của Dế Choắt. c) Râu ria, mặt mũi là từ ghép, bởi vì hai tiếng trong từ đều có nghĩa. Câu 12 trang 134 ngữ văn 6 mới tập 1 Chân trời sáng tạoCác thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng các cụm từ. Việc mở rộng thành phần chính trong câu góp phần làm cho nghĩa của câu trở nên chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu hơn. a) Trời mưa lất phất (cách thức mở rộng: mở rộng vị ngữ bằng cụm động từ) b) Những cơn gió mùa thu nhẹ nhàng thổi qua mang lại cảm giác se se lạnh. (cách thức mở rộng: biến chủ ngữ thành cụm danh từ) c) Nó đang đọc sách viết về cuộc sống rộng lớn ngoài kia. (cách thức mở rộng: biến vị ngữ có cụm từ thông tin đơn giản thành cụm từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn) d) Mùa xuân tươi đẹp với muôn ngàn hoa đang về. (cách thức mở rộng: biến chủ ngữ thành cụm danh từ) Câu 13Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết hoặc nói cần:
Lựa chọn từ các câu và giải thích: a) Nồng nhiệt: thể hiện sự ủng hộ một cách nhiệt tình từ người khác dành cho mình. b) Đồng ý: thể hiện sự bằng lòng, nguyện ý của cô con gái út với lời hỏi cưới từ Sọ Dừa. c) Nhược điểm: chỉ những hạn chế vốn có (khuyết điểm chỉ những thiếu sót đang gặp phải, cần chỉnh sửa) d) Tạc: dùng cho chất liệu đá. c. “nhược điểm” để chỉ những hạn chế vốn có ở con người, còn “khuyết điểm” là để chỉ những thiếu sót, hạn chế mình còn đang gặp phải. Câu 14 trnag 135 sgk ngữ văn 6 mới Chân trời sáng tạo tập 1Điểm giống:
Điểm khác:
Câu 15 trang 135 ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạoa) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng Ẩn dụ: “mặt trời” thứ hai: chỉ người con. b. Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông. Ẩn dụ: “lửa lựu”: chỉ khóm lựu ở đầu tường đã trổ hoa đỏ rực như ngọn lửa. c. Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn. Hoán dụ: “đôi dép cũ”: chỉ Bác Hồ. Câu 16
Bên trên là hướng dẫn soạn bài Ôn tập cuối học kì I mà các bạn học sinh có thể tham khảo để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ I sắp tới. Ngoài ra, đừng quên đón đọc thêm các bài soạn khác trong bộ sách Chân trời sáng tạo tại đây, bạn nhé!
|