Đơn vị đo lường thông tin trong máy tính điện tử 1 KB bằng bao nhiêu byte?
Bạn đang tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi, 1GB bằng bao nhiêu KB, 1GB bằng bao nhiêu MB hay 1GB bằng bao nhiêu Byte? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Nhân Hòa để cùng tìm hiểu nhé! Show
1. Tìm hiểu thuật ngữ GB là gì, KB là gì? Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung 1GB bằng bao nhiêu KB, bạn cần nắm rõ những định nghĩa liên quan, cụ thể như: GB là gì? GB có tên đầy đủ là Gigabyte, chúng được hiểu là bội số của đơn bị Byte. + Để mã hóa một ký tự văn bản trong máy tính thường sử dụng đơn vị kỹ thuật số là byte. + Trong nhiều kiến trúc máy tính, byte được xem là đơn vị bộ nhớ có thể định địa chỉ nhỏ nhất. + Trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI), các tiền tố Gigabyte là 10 mũ 9. Vì vậy, 1 Gigabyte bằng 1.000.000.000 byte. Chú ý GB khác với Gb: GB là Gigabyte, Gb là Gigabit. KB là gì? KB có tên đầy đủ là Kilobyte, đây là đơn vị chỉ dung lượng lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị công nghệ như USB, thẻ nhớ, RAM, ROM,... trên điện thoại, laptop hoặc dung lượng Internet, 3G, 4G,.. Xem thêm: Kiểm tra dung lượng Hosting 2022 2. 1GB bằng bao nhiêu KB?+ 1 GB = 1024 MB + 1 MB = 1024 KB Bạn có thể hiểu: 1 GB = 1024x1024 = 1 048 576 KB Cũng có thể tính: + 1 TB = 1024 GB = 1024x1024x1024 MB = 1024x1024x1024x1024 KB. + 1 PB = 1024 TB = 1024x1024 GB = 1024x1024x1024 MB = 1024x1024x1024x1024 KB. 3. Bảng đơn vị đo lường lưu trữ trên thiết bị4. Những câu hỏi liên quan 1GB bằng bao nhiêu KB?1 GB có thể chứa được những gì?Với những hình ảnh có độ phân giải 12 MP thì 1 GB chứa được 277 hình ảnh. 1 GB sử dụng mạng được trong bao lâu?Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của bạn như Xem Youtube sẽ tốn nhiều data hơn việc truy cập Facebook, Video call sẽ tốn nhiều data hơn cuộc gọi thông thường. Bit là đơn vị đo lường cơ bản của thông tin. Ngoài bit, còn có nhiều đơn vị đo khác. Bài này sẽ giới thiệu các đơn vị đo cơ bản trong máy tính. 1. Bit – BInary digiT (b)Là đơn vị nhỏ nhất của dữ liệu được lưu trong máy tính. Tất cả các dữ liệu đều phải được mã hóa thành từng bit để máy tính có thể hiểu được. Một chữ số nhị phân có 2 trạng thái 0 hoặc 1. 2. Byte (B)Một byte gồm có 8 bit. Thường dùng để thể hiện dung lượng lưu trữ dữ liệu trong máy tính. 3. Bảng chuyển đổi giữa các đơn vị đoNgoài bit và byte, chúng ta còn có những đơn vị đo lớn hơn để đáp ứng nhu cầu lưu trữ ngày càng lớn. Tên gọiKý hiệuHệ thập phânHệ nhị phânBitb0 hoặc 10 hoặc 1ByteB8 bitxxxxxxxx bitKiloByteKB103 B210 B = 1024 BMegaByteMB103 KB210 KBGigaByteGB103 MB210 MBTeraByteTB103 GB210 GBPetaBytePB103 TB210 TBExaByteEB103 PB210 PBZettaByteZB103 EB210 EBYottaByteYB103 ZB210 ZBLưu ý, tùy vào định nghĩa mà chúng ta có 1 KiloByte (KB) bằng 1000 Byte hoặc 1024 Byte. Các nhà sản xuất ổ cứng thường dùng đơn vị đo hệ thập phân (1 KiloByte (KB) bằng 1000 Byte) để thể hiện dung lượng lưu trữ của ổ cứng. Điều này giải thích, một ổ đĩa có ghi dung lượng 500 GB nhưng con số dung lượng lưu trữ thật sự thì luôn thấp hơn 500 GB. 4. Hertz (Hz)Là đơn vị dùng để đo tốc độ xử lý của CPU trong máy tính. Giá trị này càng lớn thì máy tính có tốc độ xử lý càng cao. Tốc độ xử lý của CPU thường được tính bằng Megahertz (MHz), Gigahertz (GHz). Tên gọiKý hiệuQuy đổiHerztHz1 HzKilohertzKHz1000 HzMegahertzMHz106 HzGigahertzGHz109 HzTerahertzTHz1012 Hz5. bit per second (bps)bps là đơn vị đo tốc độ truyền tải dữ liệu trong một giây theo bit. Còn Bps (Byte per second) là đơn vị đo tốc độ truyền tải dữ liệu trong một giây theo Byte. Tốc độ truyền tải ở đây có thể thể là tốc độ truyền tải giữa CPU và RAM, giữa các máy tính trên hệ thống mạng,… Lưu ý, ký hiệu bit là chữ b (b thường), ký hiệu Byte là chữ B (B hoa). Tên gọiKý hiệuQuy đổiBit per secondbps1 bpsByte per secondBps8 bpsKilobit per secondKbps1000 bpsMegabit per secondMbps1000 KbpsGigabit per secondGbps1000 MbpsKilobyte per secondKBps8.1000 bpsMegabyte per secondMBps8.1000 KbpsGigabyte per secondGBps8.1000 Mbps1 Byte = 8 bit nên 1 Bps = 8 bps, tương tự cho KBps, MBps,… 6. Tốc độ quay ổ cứngVới ổ cứng HDD, tốc độ nhanh chậm của ổ cứng được thể hiện qua đại lượng RPM (revolutions per minute) có nghĩa là số vòng quay mỗi phút. Ổ cứng hiện nay thường có tốc độ quay là 5400 RPM hoặc 7200 RPM. Bit là viết tắt của Binary Digit, là đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM... Bit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính). Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây. Thông thường trên máy tính sử dụng các đơn vị là: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các đơn vị còn lại thì ít khi sử dụng hoặc thậm chí là không sử dụng vì nó quá lớn hoặc quá nhỏ.Bài viết liên quan:
Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB),... là những thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực máy tính để mô tả không gian ổ đĩa, không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Vài năm trước chúng ta thường mô tả không gian ổ đĩa cứng sử dụng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại, GB và TB mới là những thuật ngữ được dùng nhiều nhất khi nói về dung lượng ổ đĩa cứng. Vậy chúng là gì? Thật khó để nói đúng kiểu 'sách giáo khoa' những thuật ngữ này là gì, vì trong ngành cũng có những định nghĩa khác nhau về chúng. Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage): Dưới đây là định nghĩa chi tiết về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính:
Bạn đang đọc bài viết Các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính tại chuyên mục của Trang Công Nghệ. Liên hệ cung cấp thông tin và gửi tin bài cộng tác qua Email: [email protected] 1 KB bằng bao nhiêu GB?1KB bằng bao nhiêu MB, GB, byte, bit?. 1 KB thì bằng bao nhiêu byte?Bảng đo lường đơn vị MB, KB, TB, GB. Dung lượng 1KB là gì?Theo tổ chức SI (hệ đo lường quốc tế SI): 1KB = 1000 byte (103). Trong đó, kilo là tiền tố được viết liền trước một đơn vị đo lường quốc tế nhằm để chỉ bội số lớn gấp 1000 (103) lần.
1 KB xấp xỉ bằng bao nhiêu byte?1 KB = 1.024 byte.
|