Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì

Với thị trường bất động sản luôn sôi động của nước ta, khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã dần trở nên quen thuộc. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu đến các bạn các quy định pháp luật để cùng nhau trả lời câu hỏi: “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?”

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc người đang sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người khác sử dụng. Trong đó, bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất sẽ nhận được được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên.

Theo Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

-Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất của người có quyền sử dụng đất.

– Đất không có tranh chấp. Đất đang có tranh chấp là đất chưa xác định được chủ thể có quyền sử dụng thửa đất trên.  Nếu đất đang có tranh chấp tham gia vào giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể tạo ra các giao dịch vô hiệu hay các giao dịch mang tính chất lừa đảo, gây mất thời gian công sức và có thể gây mất trật tự an toàn xã hội.

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành. Kê biên để bảo đảm thi hành án là biện pháp cưỡng chế nhà nước áp dụng đối với bị can, bị cáo mà theo quy định của Bộ luật hình sự có thể bị phạt tiền cũng như đối với những người phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do Tòa án tiến hành. Người sử dụng đất vẫn có quyền sử dụng thửa đất bị kê biên nhưng không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

– Đất trong thời hạn sử dụng đất. Vì khi nhà nước giao đất cho người sử dụng đất thường giao trong một thời hạn sử dụng đất nhất định. Và pháp luật quy định chỉ được thực hiện giao dịch dân sự khi đất còn đang trong thời hạn được phép.

Theo quy định của Điều 698 Bộ luật Dân sự 2015 và pháp luật về đất đai thì nội dung của chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nội dung chủ yếu như sau:

1.Tên, giấy tơ pháp lý đối với các nhân [Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu vẫn còn hiệu lực], địa chỉ, số điện thoại của các bên;

  1. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  2. Loại đất, diện tích, vị trí, ranh giới, thời hạn sử dụng đất còn lại;
  3. Giá chuyển nhượng;
  4. Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán;
  5. Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;…

Ý nghĩa của chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tạo thị trường cho người có nhu cầu sử dụng đất với những người cần tiền và đang có quyền sử dụng đất.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Hai bên ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hai bên tự thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thực hiện ký kết hợp đồng. Sau đó, hai bên thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với các giấy tờ như sau:

-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Sổ hộ khẩu của hai bên;

-Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất tại Phòng đăng ký đất cấp huyện.

Bộ hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất bao gồm:

-Đơn đề nghị đăng ký biến động;

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân như: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu còn hiệu lực;

– Sổ hộ khẩu;

Bước 3: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại chi cục thuế

Bước 4: Nhận kết quả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

Trên đây là quy định chi tiết về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? với các nội dung như khái niệm, điều kiện, nội dung, ý nghĩa, thủ tục của chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực đất đai nhất là chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi tự tin có thể cung cấp cho quý khách hàng dịch vụ tư vấn pháp lý về lĩnh vực đất đai tốt nhất.

Hiện nay, nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất đang có xu hướng phát triển mạnh. Vậy khi cá nhân, tổ chức thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải đóng những loại phi và lệ phí nào.

Luật tư vấn P&P xin tư vấn tới quý khách hàng các loại phí và lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai 2013

-  Luật phí và lệ phí 2015

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP

- Nghị định 140/2016/NĐ-CP

Thế nào là chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hình thức của chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Luật đất đai 2013

- Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

- Hình thức của chuyển nhượng quyền sử dụng đất phỉa được lập thành văn bản và có công chứng chứng thực hay còn được gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 thì “quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất là những người có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia”.

Thế nào là phí và lệ phí

Theo quy định tại Luật phí và lệ phí 2015

- Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí.

- Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí.

Khi nào thì phải nộp phí và lệ phí

- Phí

+ Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công do cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp.

+ Ví dụ: Phí xây dựng, Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, Án phí, Phí giám định tư pháp, Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác, Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất…..

- Lệ phí

+ Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước.

Ví dụ: Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, Lệ phí trước bạ, Lệ phí địa chính, Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,….

Không thực hiện nghĩa vụ tài chính về phí và lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bị xử lý như thế nào

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 49/2016/NĐ-CP thì đối với hành vi vi phạm về phí và lệ phí thì sẽ xử lý như sau:

- Phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện đúng thông báo nộp tiền phí, lệ phí của cơ quan có thẩm quyền.

- Phạt tiền từ 1 đến 3 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp đối với hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định. Mức phạt tối đa là 50.000.000 đồng.

Các loại phí, lệ phí khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất [Nghĩa vụ tài chính chuyển nhượng quyền sử dụng đất]

Thuế thu nhập cá nhân [TNCN]

- Theo quy định, người bán đất có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, pháp luật không cấm việc các bên thỏa thuận với nhau và nếu được thống nhất, người mua đất có thể là người nộp thuế. Mức thuế phải nộp theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC khi chuyển nhượng nhà, đất được tính như sau:

+ Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x 2%

+ Trong đó giá chuyển nhượng [giá mua bán] là giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.

- Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

+ Tờ khai thuế TNCN theo mẫu

+ Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất

+ Hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất.

+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế [nếu thuộc trường hợp được miễn thuế TNCN]

+ Giấy ủy quyền trong trường hợp có ủy quyền

- Nơi nộp

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

+ Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

+ Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

 Lệ phí trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:

- Đây là lệ phí mà chủ sở hữu tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sử dụng đất. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2015/NĐ-CP Chính Phủ, mức nộp lệ phí trước bạ với đất được tính theo công thức:

- Lệ phí trước bạ = [0.5%] x [Diện tích đất] x [Giá đất]

- Trong đó, 0.5% là mức lệ phí do Nhà nước quy định, diện tích đất tính bằng m2 còn giá đất tính theo bảng giá của UBND tỉnh nơi có đất.

+ Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = [Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất] / 70 năm

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Riêng:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

- Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ khi 

+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu

+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản [hoặc chủ tài sản] thuộc diện miễn lệ phí trước bạ [nếu có]

+ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.

+ Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

+ Giấy ủy quyền trong trường hợp có ủy quyền

Thẩm quyền

+ Đối với tài sản là nhà, đất: hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện việc nộp lệ phí trước bạ

- Người nộp lệ phí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách Nhà nước trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế.

 Các khoản Phí và Lệ phí khác phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

+ Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hưu nhà, tài sản gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

+ Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định

+ Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất [bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp] theo quy định của pháp luật.

+ Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

- Lệ phí công chứng:

Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định chi tiết tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC

+ Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

+ Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

[đồng/trường hợp

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng [mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp].

Những trường hợp nào không phải nộp thuế Thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

- Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

- Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. Đồng thời phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Tại thời điểm chuyển nhượng, cá nhân chỉ có quyền sở hữu, quyền sử dụng một nhà ở hoặc một thửa đất ở [bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó];

+ Thời gian cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày;

+ Nhà ở, quyền sử dụng đất ở được chuyển nhượng toàn bộ.

Một số câu hỏi vướng mắc của khách hàng liên quan đến phí và lệ phí khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khách hàng hỏi: Tôi có nhận chuyển nhượng một mảnh đất thổ cư ở đường X với diện tích 80m2, giá đất ở đây là 1,8 triệu VNĐ/m2 thì lệ phí trước bạ phải nộp như thế nào

Luật tư vấn P&P trả lời: Lệ phí trước bạ khi bạn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính như sau

Lệ phí trước bạ = 0,5% x 80 x 1.800.000 = 720.000 VNĐ.

Khách hàng hỏi: Tôi có mua 1 mảnh đất với giá trị tài sản trên hợp đồng là 500 triệu đồng, thì thuế thu nhập cá nhân mà tôi phải nộp là bao nhiêu.

Luật tư vấn P&P trả lời: Thuế thu nhập cá nhân mà phải nộp = 500.000.000 x 2% = 10.000.000 VNĐ.

Khách hàng hỏi: Tôi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ anh ruột của tôi. Vậy tôi có phải nộp lệ phí trước bạ hay không.

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo quy định khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP

- Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy trường hợp bạn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ anh ruột thì bạn vẫn phải bắt buộc nộp lệ phí trước bạ theo quy định

Khách hàng hỏi: Cho tôi hỏi phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thành phố Hà Nội trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như thế nào.

Luật tư vấn P&P trả lời: Theo như Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND của HĐND thành phố Hà Nội có quy định phí thẩm định  và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất khi chuyển nhượng được quy định như sau:

Đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí:

- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Đối tượng miễn nộp:

+ Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành [ngày 10/12/2009] mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, hộ nghèo.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Mức thu lệ phí  Cấp giấy chứng nhận mới

+ Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất [không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất: Các phường thuộc quận, thị xã 25.000 đồng /giấy, Khu vực khác 10.000 đồng/giấy, Tổ chức 100.000 đồng/giấy 

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Các phường thuộc quận, thị xã 100.000 đồng/giấy, Khu vực khác 50.000 đồng/giấy, Tổ chức 500.000 đồng/ giấy

Phí thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 05 triệu đồng/hồ sơ

Khách hàng cung cấp

Thông tin cần cung cấp

- Thông tin về đất chuyển nhượng

- Thông tin về các bên chuyển nhượng

Tài liệu cần cung cấp

- Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Giấy tờ nhân thân về các bên chuyển nhượng

Công việc của chúng tôi

- Tư vấn các vấn đề pháp lý trong quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Giải đáp thắc măc liên quan đến các loại phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Nhận tài liệu của quý khách

- Soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng và sang tên

- Thay mặt quý khách hàng thực hiện kê khai phí và lệ phí

- Làm việc với cơ quan nhà nước

- Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 098.9869.523

Email:

Video liên quan

Chủ Đề