Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo nhóm cây trồng của nước ta

Những câu hỏi liên quan

Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. Cây ăn quả

B. Cây lương thực

C. Cây công nghiệp

D. Cây rau đậu

Nhóm cây chiếm tỉ trọng cao nht trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 2005 là 

A. Cây công nghiệp. 

B. Cây lương thực. 

C. Cây ăn quả. 

D. Cây rau đậu. 

Nhóm cây chiếm tỉ trọng cao nht trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 2005 là

A. Cây công nghiệp

B. Cây lương thực

C. Cây ăn quả

D. Cây rau đậu

Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt: tỉ trọng cây công nghiệp tăng, tỉ trọng cây lương thực giảm. Điều này thể hiện điều gì?

A. Ngành trồng trọt của nước ta không còn phát triển

B. Phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới

C. Cây lương thực không có vai trò quan trọng như trước

D. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt sẽ ngày càng giảm

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 23.1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt [theo giá so sánh 1994]

[Đơn vị: tỉ đồng]

NămTổng sốLương thựcRau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
1990 49604,0 33289,6 3477,0 6692,3 5028,5 1116,6
1995 66183,4 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4
2000 90858,2 55163,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8
2005 2107897,6 63852,5 8928,2 25585,7 7942,7 1588,5

Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng [ lấy năm 1990 = 100%]

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 23.1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt [theo giá so sánh 1994]

[Đơn vị: tỉ đồng]

NămTổng sốLương thựcRau đậuCây công nghiệpCây ăn quảCây khác
1990 49604,0 33289,6 3477,0 6692,3 5028,5 1116,6
1995 66183,4 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4
2000 90858,2 55163,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8
2005 2107897,6 63852,5 8928,2 25585,7 7942,7 1588,5

Dựa trên số liệu đã tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.. Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.

Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, loại cây trồng nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

A. Cây ăn quả

B. Cây lương thực

C. Cây rau đậu

D. Cây công nghiệp

Cho bảng số liệu:

Đề bài

Cho bảng số liệu:

a] Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng [lấy năm 1990 = 100%].

b] Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.

c] Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Công thức tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng [lấy năm 1990 = 100%]:

Tốc độ tăng trưởng giá trị năm sau [%] = Giá trị sản xuất năm sau : Giá trị sản xuất năm gốc [năm 1990] x 100.

Ví dụ: Tốc độ tăng trưởng lương thực năm 1995 = 42 110,4 : 33 289,6 x 100 = 126,5%.

- Cách vẽ biểu đồ đường biểu diễn:

+ Vẽ trục tung thể hiện giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng [đơn vị: tỉ đồng], trục hoành thể hiện năm [khoảng cách năm đều nhau].

+ Lấy năm 1990 = 100% [tất cả các nhóm cây trồng], sau đó lần lượt thể hiện giá trị của các nhóm cây trồng còn lại dựa trên tốc độ tăng trưởng giá trị đã tính ở mục a.

+ Ghi chú số liệu lên các đường biểu diễn.

+ Ghi chú giải và tên biểu đồ.

- Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ để rút ra nhận xét.

Lời giải chi tiết

a] Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng

Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng giai đoạn 1990 - 2005 [tỉ đồng]

c] Nhận xét:

-  Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi giá trị sản xuất ngành trồng trọt:

+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất [382,3% năm 2005], tiếp đến là rau đậu [256,8%], cả hai nhóm này đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn ngành trồng trọt nói chung [217,6%]. Tỉ trọng cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có xu hướng tăng lên.

+ Cây lương thực, cây ăn quả và các loại cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng ngành trồng trọt [lần lượt là 191,8%; 160,0% và 142,3%]. Tỉ trọng ba nhóm cây này trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có xu hướng giảm.

- Sự thay đổi trên phản ánh:

+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm đã có sự đa dạng hóa sản phẩm, các loại rau đậu được đẩy mạnh phát triển.

+ Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Xem ngay

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề