Giải bài tập 5 trang 49 sgk hóa 11 năm 2024
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại ? Bài giải: P trắng: Chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng Dễ nóng chảy, rất độc Tan trong một số dung môi hữu cơ Phát quang trong bóng tối Bốc cháy trong không khí ở t° \> 40°c P đỏ: Chất bột màu đỏ Khó nóng chảy, không độc Không tan trong các dung môi thông thường Không phát quang trong bóng tối Bốc cháy trong không khí ở t° \> 250°c Bài 2 trang 49 sgk hóa học 11 Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hóa: P + O2 → P2O5 P + Cl2 → PCl3 P + S → P2S3 P + S → P2S5 P + Mg → Mg3P2 P + KClO3 → P2O5 + KCl Hướng dẫn giải bài 2: 4P + 5O2 → 2P2O5 2P + 3Cl2 → 3PCl3 2P + 3S → P2S3 2P + 5S → P2S5 2P + 3Mg → Mg3P2 6P + 5KClO3 →3 P2O5 +5 KCl (5): p thể hiện tính oxi hóa (1) (2) (3) (4) (6): p thể hiện tính khử 3 Bài 3 trang 49 sgk hóa học 11 Thí nghiệm ở hình 2.13 chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Bài giải: Hiện tượng: P trắng bốc cháy, còn P đỏ không bốc cháy (hình 2.13, SGK). Giải thích: P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ. P trắng tác dụng với oxi không khí dễ dàng hơn, tạo thành P2O5. HS tự viết phương trình hóa học. Bài 4 trang 50 sgk hóa học 11 Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho ? Bài giải: Những ứng dụng của photpho như SGK. Mỗi ứng dụng đó xuất phát từ tính khử hoặc tính oxi hóa của photpho. Bài 5 trang 50 sgk hóa học 11 Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. |