Giải bài tập trang 37 sgk hóa 11 năm 2024

  • Giải bài tập trang 37 sgk hóa 11 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Giải bài tập trang 37 sgk hóa 11 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Copyright © 2022 Hoc247.net

Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247

GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở KH&ĐT TP.HCM

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020

Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion thu gọn khi cho dung dịch NH3 tác dụng với các chất sau : HCl , FeCl , Cu ( NO3 ) 2 , Al ( NO3 ) 3

Bài 2 : Cho dd NaOH dư vào 150 ml dd ( NH4 ) 2SO4 1M , đun nóng nhẹ . Tính thể tích NH3 thu được ở đktc ?

Bài 3 : Cho dung dịch A có chứa 0,15 mol AlCl3 và 0,15 mol FeCl tác dụng với dd NH3 ( dư ) , thu được m gam chất kết tủa . Tính m ? Bài 6 : Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20 ml dung dịch Al2 ( SO4 ) 3 x mol / l . Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thì kết tủa vừa tan hết . Tính giá trị của x ?

Các em học sinh có thể xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 37,38 SGK Hóa 11: Amoniac và muối amoni” dưới đây để nắm phương pháp giải bài tập cụ thể hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 31 SGK Hóa 11"

Bài 1. (SGK Hóa lớp 11 trang 37) Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng ammoniac tan nhiều trong nước. Giải bài 1: Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng ống cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng dần ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha vài giọt dung dịch phenolphtalein, ta thấy nước trong chậu phun vào bình thành những tia màu hồng. Đó là do khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Tia nước có màu hồng chứng tỏ dung dịch có tính bazơ ________________________________________ Bài 2. (SGK Hóa lớp 11 trang 37) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học: .png) Biết rằng A là hợp chất của nitơ. Giải bài 2: Chọn A: NH3; B: NH4Cl; C: NH4NO3; D: N2 PTHH: .png) .png) ________________________________________ Bài 3. (SGK Hóa lớp 11 trang 37) Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac. Giải bài 3: CH4 + 2H2O →t0,xt CO2 + 4H2 CH4 + 2O2 (kk) →t0 CO2 + 2H2O nên còn lại N2 N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 ________________________________________ Bài 4. (SGK Hóa lớp 11 trang 38) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Giải bài 4: Để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, có thể dùng thuốc thử lần lượt là: dd BaCl2, dd NaOH. ________________________________________ Bài 5. (SGK Hóa lớp 11 trang 38) Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời:

  1. Tăng áp suất và tang nhiệt độ.
  2. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
  3. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
  4. Giảm áp suất và tang nhiệt độ. Giải bài 5: Chọn đáp án C ________________________________________ Bài 6. (SGK Hóa lớp 11 trang 38) Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào ? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa ? Giải bài 6: NH4NO2 →t0 N2 + 2H2O; NH4NO3 →t0 N2O + 2H2O N có số oxi hóa +3 và +5 trong NO2– và NO3– : đóng vai trò chất oxi hóa. N có số oxi hóa -3 trong NH4+: đóng vai trò chất khử. ________________________________________ Bài 7. (SGK Hóa lớp 11 trang 38) Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ.
  5. Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
  6. Tính thể tích khí (đktc) thu gọn. Giải bài 7:
  7. n(NH4)2S04 = 0.15 . 1 = 0.15 mol => nNH+ = 0.3 mol (NH4)2S04 + 2NaOH -> Na2S04 + 2NH3↑ + 2H20 NH4+ + OH– -> NH3↑ + H20 0,3 mol 0,3 mol Vậy VNH3 = 0,3.22,4 = 6,72l
  8. Thể tích NH3 thu được (đktc): 6,72 lít. ________________________________________ Bài 8. (SGK Hóa lớp 11 trang 38) Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3 ? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0 %. Các thể tích khí được đo ở đktc.
  9. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
  10. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
  11. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
  12. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2 Giải bài 8: Chọn A Do hiệu suất 25 % nên thể tích N2, H2 cần gấp 4 lần so với lí thuyết.

Để xem tiếp nội dung tiếp theo của “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 37,38 SGK Hóa 11: Amoniac và muối amoni”, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên website TaiLieu.VN để download về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 45 SGK Hóa 11"